
Từ vựng về Tết nguyên đán tiếng Thụy Điển
Tết là dịp lễ truyền thống quan trọng nhất và lớn nhất của người Việt trong cả năm. Đây là khoảnh khắc thiêng liêng, giao mùa của đất trời để những người con đất Việt dù có ở đâu trên khắp trái đất này cũng luôn cảm thấy lòng mình rộn ràng, ấm áp. Cũng là dịp để mỗi người con đất Việt rũ bỏ hết đi những lo toan, muộn phiền của năm cũ, vui tươi náo nức đón chào một năm mới sang.
Admin luôn muốn giới thiệu dịp lễ đặc biệt này tới bạn bè, đồng nghiệp đang ở Thụy Điển để giúp các bạn hiểu thêm về truyền thống văn hoá đón tết đặc biệt của người Việt mình. Và mình đã tổng hợp lại một số từ vựng về Tết nguyên đán tiếng Thụy Điển. Hy vọng những từ vựng về Tết nguyên đán tiếng Thụy Điển này sẽ giúp cho bạn đọc có thêm vốn từ và tự tin hơn trong việc giới thiệu Tết Việt đến cho bạn bè thế giới.
Vì kiến thức của bản thân Admin còn hạn chế nên rất mong nhận thêm sự đóng góp ý kiến, bổ sung thêm vốn từ vựng từ các cô chú, anh chị và các bạn để giúp ích cho việc học tiếng Thụy Điển của cộng đồng mình ạ.
Phần 1: Các nhân vật, ngày quan trọng trong dịp tết tiếng Thụy Điển
- Köksguden: Ông Táo
- Jade Kejsaren (himlens härskare): Ngọc Hoàng (người cai trị thiên đàng)
- Förfader: tổ tiên
- Den 23:e december: ngày 23 tháng chạp
- Innan nyårsafton: tất niên
- Nyårsafton: đêm giao thừa
- Nytt år: năm mới
- Nyårsdagen: ngày đầu năm mới, mùng 1 tết
- Lunar nyår: tết nguyên đán
- Tết/ Vietnamesiskt nyår: tết Việt Nam
- Månkalender: lịch âm
- Tết ferie i Vietnam: những ngày tết ở Việt Nam, kì nghỉ tết ở Việt Nam
Phần 2: Các loại hoa truyền thống ngày tết tiếng Thụy Điển

- Blommor: các loại hoa
- Persika Blomma: hoa đào
- Aprikosblomma: hoa mai
- Gul aprikosblomma : hoa mai vàng
- Kumquatträd: cây quất/ cây tắc
- Sammetsblomma/ Tagetes: cúc vạn thọ
- Orkidé: hoa lan
- Sabellilja/ Gladiolus/ Gladiol: hoa lay ơn
- Tuppkam (blomma): hoa mào gà
- Solros: hoa hướng dương
- Lilja: hoa ly
- Gerbera: hoa đồng tiền
- Nejlika: hoa cẩm chướng
Phần 3: Một số món ăn ngày tết tiếng Thụy Điển

- Chung tårta: bánh chưng (Khi giới thiệu cho người Thụy Điển về bánh chưng thì bạn có thể giải thích là: Banh chung/ Chung tårta/Chungkaka är en speciell sorts klibbig riskaka inlindad i bananblad eller dongblad – là một loại bánh nếp đặc biệt được bọc trong lá chuối hoặc lá dong).
- Råa Chung tårta: bánh chưng mới gói (còn sống, chưa luộc)
- Klibbigt ris: gạo nếp
- Fläskkött: thịt heo
- Mungbönor: đậu xanh
- Dong blad: lá dong
- Bamboo rep: lạt (buộc bánh chưng)
- Inlagd lök: dưa hành muối
- Karamelliserad fläsksida med hela ägg: thịt kho tàu
- Kokt kyckling: gà luộc
- Kalvsylta/ sylta: thịt đông/ giò thủ các loại (tên gọi chung cho các loại thịt nấu đông, có kết dính và thái miếng mỏng khi ăn ở Thụy Điển)
- Torkade bambuskott: măng khô
- Glasnudlar/ Vermicelli: miến
- Arrowrot glasnudlar/ vermicelli: miến dong
- Risnudlar/ Risvermicelli: bún, phở
- Vårrullar: giò chả, nem rán, gỏi cuốn
- Torkad kanderad frukt: mứt trái cây
- Solrosfrön: hạt hướng dương
Phần 4: Các loại trái cây ngày tết tiếng Thụy Điển

- Fem – fruktbricka: mâm ngũ quả
- Sockerannona: mãng cầu, na (loại nhỏ, ngọt)
- Taggannona: mãng cầu, mãng cầu gai (loại lớn, có gai)
- Fikon: quả sung
- Kokosnöt: quả dừa
- Papaya: quả đu đủ
- Mango: xoài
- Päron: lê
- Äpple: táo
- Vattenmelon: dưa hấu
- Apelsin: cam
- Drakfrukt: thanh long
- Banan: chuối
- Vindruvor: nho
- Buddhas käft: trái phật thủ
- Sapodilla/ Sapodillafrukter: hồng xiêm, sa pô chê
- Pomelo: bưởi
Phần 5: Một số phong tục truyền thống
Dù đã lớn rồi nhưng chúng tớ vẫn thích được lì xì
- Återvända till hemstad: về quê
- Återförenas med familjen: đoàn tụ, sum họp bên gia đình
- Nyårs-städning/ Städa huset inför nyåret: dọn dẹp nhà cửa đón năm mới
- Sopa bort all otur: quét sạch mọi điều xui xẻo, xúi quẩy
- Ta med sig tur in i hemmet: đón nhận/ rước những điều may mắn vào nhà
- Husdekoration: trang trí nhà cửa
- Dyrka förfäderna: thờ cúng tổ tiên
- Klä upp sig nya kläder: mặc, diện quần áo mới
- Träffa släktingar: gặp gỡ anh em họ hàng
- Besöka släktingar och vänner: đi thăm hỏi anh em họ hàng và bạn bè
- Önska varandra bra saker: chúc nhau những điều tốt đẹp
- Den första personen som går in i ett hus (på nyårsdagen): người xông đất
- Röda kuvert/ Lyckliga pengar kuvert: bao lì xì
- Lyckopengar: tiền lì xì
- Altare: bàn thờ
- Kalligrafi: thư pháp – skriva kalligrafi: viết chữ thư pháp
- Smällare: pháo
- Fyrverkerier/ Fyrverkeripjäs: pháo hoa, pháo bông
- Nyårsfirandet: lễ mừng năm mới
- Gå till pagod/ pagoda: đi chùa
- Spela kort: chơi bài
- Blommor marknaden: chợ hoa (Vårblomma marknaden: chợ hoa xuân)
- Drak- eller lejondanser: múa lân
Phần 6: Những câu chúc tết cơ bản tiếng Thụy Điển
Tết xa nhà những vẫn ấm áp tình bạn bè
- Gott nytt år: Chúc mừng năm mới
- Gott nytt vietnamesiskt år: Chúc mừng (năm mới) tết Việt Nam
- Gott nytt år till er alla: Chúc mừng năm mới đến tất cả mọi người, mọi nhà
- Trygghet, god hälsa och välstånd: An khang, thịnh vượng
- Jag önskar att alla dina drömmar blir sanna: Chúc mọi điều ước của bạn đều thành sự thật.
Các bạn có thể tìm hiểu thêm:
135 cặp từ trái nghĩa tiếng Thụy Điển ai cũng nên biết tại đây.
Tự học ngữ pháp tiếng Thụy Điển tại đây.
Tự học giao tiếp ngành Nail, nhà hàng, giao tiếp hàng ngày,… tại đây.
Phương pháp và mẹo học tiếng Thụy Điển hiệu quả tại đây.
Tài liệu tự luyện thi online SFI đầy đủ các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tại đây.
Tìm hiểu thêm về đất nước Thụy Điển có thể bạn chưa biết tại đây.
10 bài học cơ bản đầu tiên dành cho người mới bắt đầu học tiếng Thụy Điển tại đây.
Hãy tham gia ngay trang Facebook Học tiếng Thụy Điển đơn giản để học tiếng Thụy Điển cùng Admin và các bạn trong nhóm nhé!

