
Tidsprepositioner – Giới từ chỉ thời gian tiếng Thụy Điển
Ở các bài viết trước, mình đã chia sẻ cho các bạn về 6 giới từ chỉ cảm xúc, 10 giới từ chỉ vị trí. Trong bài viết này, mình sẽ tiếp tục chia sẻ cho các bạn về 4 giới từ chỉ thời gian – Tidsprepositioner, đó là “i”, “på”, “om” và “för … sedan”.
1. Diễn tả thời điểm: “om”, “för…sedan”
a. Giới từ “om”
Giới từ “om” dùng khi muốn diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:
1. Jag ska åka till Frankrike och Italien om två veckor. – Tôi sẽ đi Pháp và Ý trong vòng hai tuần nữa. (Nghĩa là 2 tuần nữa tôi sẽ đi Pháp và Ý.)
2. Göteborg firar sitt 400-årsjubileum om tre år (år 2021). – 3 năm nữa Gothenburg sẽ kỷ niệm 400 năm thành lập (năm 2021).
3. Bussen går om 10 minuter. – Xe buýt khởi hành trong 10 phút nữa (hoặc 10 phút nữa xe buýt chạy).
b. Giới từ “för…sedan”
Giới từ “för…sedan” dùng khi muốn diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Nghĩa là cụm giới từ này sử dụng ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
1. Jag kom till Sverige för 2 år sedan. – Tôi đã đến Thụy Điển cách đây 2 năm.
2. Jag gick på universitet för 7 år sedan. – Tôi đã đi học đại học cách đây 7 năm.
3. Jag skapade webbsidan “www.simpleswedish.com” och facebook-sidan “Học tiếng Thụy Điển đơn giản” för 5 månader sedan. – Tôi đã tạo trang web “www.simpleswedish.com” và trang facebook “Học tiếng Thụy Điển đơn giản” cách đây 5 tháng.
2. Diễn tả khoảng thời gian bao lâu: “i”, “på”
a. Giới từ “i”
Giới từ “i” dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong khoảng thời gian bao lâu ở thể khẳng định. Thường sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
1. Han har varit i Sverige i 5 år. – Anh ấy đã ở Thụy Điển được 5 năm rồi.
2. Peter har bott i Göteborg i 25 år med sin familj. – Peter đã sống ở Göteborg 25 năm với gia đình của anh ấy.
b. Giới từ “på”
Giới từ “på” dùng trong 2 trường hợp sau đây:
Thứ nhất, diễn tả hành động, sự việc đã không xảy ra nữa trong một khoảng thời gian nhất định. Nghĩa là thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành khi có chữ “inte”.
Ví dụ:
1. Jag har inte träffat mina föräldrar på 2 år. Jag saknar dem jättemycket. – Tôi đã không gặp ba mẹ của tôi 2 năm rồi. Tôi nhớ họ rất nhiều.
2. Jag har inte skrivit någon ny artikel på en månad därför att jag har haft några viktiga prov i skolan. – Tôi đã không viết một bài viết mới nào trong vòng một tháng nay vì tôi có một số bài kiểm tra quan trọng ở trường.
Thứ hai, dùng để diễn tả một sự việc, hành động được thực hiện hay tiến hành trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ:
1. Min man cyklar till jobbet på 20 minuter. – Chồng tôi đạp xe tới chỗ làm mất 20 phút. (Nghĩa là từ nhà đến chỗ làm là 20 phút.)
2. Hon åker till skolan på 15 minuter. – Cô ấy đi học mất 15 phút. (Nghĩa là đi từ nhà đến trường tốn 15 phút.)
3. Diễn tả mức độ thường xuyên: “i”, “om”
Giới từ “i” và “om” dùng để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại, được thực hiện một cách thường xuyên. Cần nhớ:
Giới từ “i” đi kèm với quý, tháng, tuần, giờ, phút, giây. Cụ thể:
i kvartalet: mỗi quý (Ví dụ: en gång i kvartalet – mỗi quý một lần)
i månaden: mỗi tháng (Ví dụ: en gång i månaden – mỗi tháng một lần)
i veckan: mỗi tuần (Ví dụ: en gång i veckan – mỗi tuần một lần)
i timmen: mỗi giờ (Ví dụ: en gång i timmen – mỗi giờ một lần)
i minuten: mỗi phút (Ví dụ: en gång i minuten – mỗi phút một lần)
i sekunden: mỗi giây (Ví dụ: en gång i sekunden – mỗi giây một lần)
Ví dụ:
1. De behöver lämna in sina rapporter en gång i kvartalet. – Họ cần nộp báo cáo của họ mỗi quý một lần.
2. Han tränar på gym 3 gånger i veckan. – Anh ấy tập gym 3 lần một tuần/ mỗi tuần 3 lần.
Giới từ “om” đi kèm với ngày, ngày đêm và năm. Cụ thể:
om dagen: trong ngày,
om dygnet: trong vòng một ngày đêm, trong vòng 24 tiếng
om året: trong năm
Ví dụ:
1. Jag brukar äta 3 gånger om dagen. – Tôi thường ăn 3 lần một ngày.
2. Hon firar sin födelsedag en gång om året. – Cô ấy tổ chức sinh nhật mỗi năm một lần.
Tìm hiểu thêm về các nội dung bài viết liên quan đến chủ đề này:
10 giới từ chỉ vị trí tiếng Thụy Điển tại đây.
6 giới từ chỉ cảm xúc tiếng Thụy Điển tại đây.
7 thì trong tiếng Thụy Điển như hiện tại, quá khứ, tương lai, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành,… tại đây.

