-
6 Prepositioner – giới từ về cảm xúc tiếng Thụy Điển
Ở bài viết này mình sẽ tiếp tục chia sẻ cho các bạn 6 Prepositioner (känslor) – giới từ chỉ cảm xúc trong tiếng Thụy Điển. 1. PÅ Dùng để diễn tả các cảm xúc tiêu cực (negativa känslor). Ví dụ: Hon är arg på sin mamma. – Cô ấy giận mẹ của mình. 2. I Dùng để diễn tả các cảm xúc tích cực (positiva känslor). Ví dụ: Jag är kär i honom. – Tôi yêu anh ấy. 3. FÖR Dùng để diễn tả nỗi sợ hãi hoặc sự lo lắng. Ví dụ: Han är rädd för ormar. – Anh ấy rất sợ rắn. Du behöver inte vara…
-
Pronomen – Đại từ tiếng Thụy Điển từ A tới Z
Pronomen – Đại từ trong tiếng Thụy Điển chia làm 4 loại: Personliga pronomen – Đại từ nhân xưng, Possessiva pronomen – Đại từ sở hữu, Reflexiva pronomen – Đại từ phản thân, Posessiva reflexiva Pronomen – Đại từ sở hữu phản thân. Để giúp các bạn dễ hình dung và dễ nhớ những kiến thức có liên quan đến Pronomen – Đại từ trong tiếng Thụy Điển từ A tới Z, mình đã tổng hợp thành file Power Point trong hình dưới đây: Photo: Karin Nga Do [nextpage title=”1. Personliga” ] 1.Personliga pronomen – Đại từ nhân xưng Personliga pronomen – Đại từ nhân xưng là những từ chỉ người, nhóm…
-
Những câu nói hay về Cuộc sống – Livet tiếng Thụy Điển (Phần 1)
Học tiếng Thụy Điển qua những câu nói hay về Cuộc sống – Livet cũng là một cách thú vị, vừa đơn giản, nhẹ nhàng mà lại dễ nhớ. Các câu nói này sẽ giúp bạn học và củng cố lại ngữ pháp, cách đặt câu trong giao tiếp hằng ngày dễ dàng hơn. Vừa học từ vựng mới một cách hiệu quả hơn là học từng từ. Bên cạnh đó, mỗi câu nói hay đều rất gần gũi với cuộc sống của chúng ta. Vì thế, việc học từ mới sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều qua ví dụ minh họa cụ thể. Cách học này không gò bó,…
-
Verb – Động từ và 4 nhóm của động từ trong tiếng Thụy Điển
Động từ là từ (thành phần câu) để biểu thị hoạt động. Ví dụ ăn (äter), chạy (springer), nhảy (hoppar),… Trong tiếng Thụy Điển, động từ được chia làm 4 nhóm như sau: 1. Động từ nhóm 1 2. Động từ nhóm 2 a. Nhóm 2a b. Nhóm 2b 3. Động từ nhóm 3 4. Động từ nhóm 4 Tìm hiểu thêm chi tiết về động từ bất quy tắc, động từ mạnh – starka verb và cách chia thì của động từ nhóm 4 tiếng Thụy Điển tại đây. Các bạn có thể đọc thêm bài viết về 7 thì của động từ tiếng Thụy Điển tại…
-
Bisats trong tiếng Thụy Điển
1. Bisats là gì? “Bistats” – Mệnh đề phụ thuộc là một mệnh đề dùng để bổ sung hoặc giải thích cho Huvudsats – mệnh đề chính. Bisats không thể đứng riêng một mình trong câu mà phải đi kèm với Huvudsats để người đọc, người nghe có thể hiểu được. Nếu bisats – mệnh đề phụ thuộc đứng ở đầu câu thì bạn phải đổi vị trí của chủ từ và động từ ở huvudsats – mệnh đề chính phía sau. Ví dụ: Innan jag går och lägger mig på kvällen brukar jag läsa en bok. Trước khi đi ngủ vào buổi tối, tôi thường đọc một cuốn sách.…