
Pronomen – Đại từ tiếng Thụy Điển từ A tới Z
Pronomen – Đại từ trong tiếng Thụy Điển chia làm 4 loại: Personliga pronomen – Đại từ nhân xưng, Possessiva pronomen – Đại từ sở hữu, Reflexiva pronomen – Đại từ phản thân, Posessiva reflexiva Pronomen – Đại từ sở hữu phản thân.
Để giúp các bạn dễ hình dung và dễ nhớ những kiến thức có liên quan đến Pronomen – Đại từ trong tiếng Thụy Điển từ A tới Z, mình đã tổng hợp thành file Power Point trong hình dưới đây:
Photo: Karin Nga Do
[nextpage title=”1. Personliga” ]
1.Personliga pronomen – Đại từ nhân xưng
Personliga pronomen – Đại từ nhân xưng là những từ chỉ người, nhóm người hoặc vật. Đại từ nhân xưng chia làm 2 nhóm: nhóm dùng làm chủ ngữ – subjekt (cột 1) thường đứng ở đầu câu và nhóm làm túc từ – objekt (cột 2) trong câu.
a. Jag – mig: tôi
Ví dụ:
Jag behöver hjälp. Kan du hjälpa mig? – Tôi đang cần sự giúp đỡ. Bạn có thể giúp tôi được không?
b. Du – dig: Bạn
Ví dụ:
Har du bråttom? Jag vill prata med dig en liten stund. – Bạn có đang vội không? Tôi muốn nói chuyện với bạn một chút.
c. Han – honom: Anh ấy
Ví dụ:
Han blev jätteglad när jag gav honom en kram. – Anh ấy đã rất vui khi tôi trao cho anh ấy một cái ôm.
d. Hon – henne: Cô ấy
Ví dụ:
Hon är en bra kompis. Jag tycker om att prata med henne. – Cô ấy là một người bạn tốt. Tôi thích nói chuyện với cô ấy.
e. Man – en: Bạn, ta, một người, họ, chúng ta,…nói chung chung
Chữ “man” thường được sử dụng để nói về ai đó không phải một nhân vật đặc biệt, cụ thể hoặc nói về điều gì đó mà tất cả mọi người đều làm như nhau, chẳng hạn như quy định chung, luật,… Nói một cách dễ hiểu thì “Man – en” giống như chữ “mình” trong Tiếng Việt. Cho nên ở đây tùy vào ngữ cảnh và ý nghĩa của câu mà ta có thể hiểu sao cho hợp lý. Không nhất thiết phải dịch sát nghĩa vì ở đây nói một cách chung chung.
Ví dụ:
Man får inte köra bil utan körkort. – Bạn không được lái xe nếu bạn không có giấy phép lái xe.
Om man ljuger hela tiden kommer folk förr eller senare inte tro på en längre. – Nếu một người lúc nào cũng nói dối thì mọi người không sớm thì muộn mà thôi sẽ không tin tưởng người đó nữa.
f. Den – den: Nó
Ví dụ:
Hon köpte en lägenhet. Den ligger på Grevegårdsvägen. Hon gillar den mycket. – Cô ấy đã mua một căn hộ. Nó nằm trên đường Grevegårdsvägen. Cô ấy rất thích nó (căn hộ).
g. Det – det: Nó
Ví dụ:
Hon har ett päron. Det är himla sött. Hon vill äta det nu. – Cô ấy có một quả lê. Nó ngọt quá trời. Cô ấy muốn ăn nó ngay bây giờ.
(himla = mycket)
h. Vi – oss: Chúng ta, chúng tôi
Ví dụ:
Vi tänker resa till Stockholm nästa vecka. Vill du följa med oss? – Chúng tôi định đi Stockholm vào tuần tới. Bạn có muốn đi với chúng tôi không?
i. Ni – er: Các bạn
Ví dụ:
Ni har läst det här kapitlet hemma. Nu ska jag fråga er om några viktiga begrepp. – Các bạn đã đọc chương này ở nhà. Bây giờ tôi sẽ hỏi các bạn về một số khái niệm quan trọng.
j. De – dem: Họ, chúng nó, tụi nó
Ví dụ:
De tycker inte om att någon frågar dem om åldern. – Họ không thích ai đó hỏi họ về tuổi tác.
Các bạn có thể theo dõi Video clip của mình để hiểu thêm về cách phát âm của phần này tại đây:
Bấm vào nút “2. Possessiva” để xem tiếp…
[/nextpage]
[nextpage title=”2. Possessiva” ]
2. Possessiva pronomen
Possessiva pronomen – Đại từ sở hữu là những từ được sử dụng để thay thế cho danh từ nhằm chỉ định sở hữu hoặc có quyền sở hữu (Cột 3, 4, 5).
Khi đại từ sở hữu đi kèm với danh từ thì nó trở thành cụm danh từ, và có thể đứng ở đầu câu.
a. (Jag) : min – mitt – mina – của tôi
Ví dụ:
Jag har en penna. Den är min penna. Min penna är röd. – Tôi có một cây bút. Nó là cây bút của tôi. Cây bút của tôi màu đỏ.
Ở đây penna là danh từ en-ord nên ta sử dụng min penna.
Jag har ett bord. Det är mitt bord. – Tôi có một cái bàn. Nó là cái bàn của tôi.
Ở đây bord là danh từ ett-ord nên ta dùng mitt bord.
Jag har två böcker. De är mina böcker. – Tôi có hai quyển sách. Chúng là những cuốn sách của tôi.
Ở đây böcker là danh từ số nhiều nên ta dùng mina böcker.
Ở các đại từ sở hữu dưới đây chúng ta cũng để ý cách sử dụng cho danh từ en-ord, ett-ord và danh từ số nhiều nhé.
b. (Du) : din – ditt – dina – của bạn
Ví dụ:
Du har en mobil. Den är din mobil. Din mobil ligger på bordet. – Bạn có một chiếc điện thoại di động. Nó là điện thoại di động của bạn. Điện thoại của bạn đang nằm ở trên bàn.
Du har ett päron. Det är ditt päron. – Bạn có một quả lê. Nó là quả lê của bạn.
Du har tre cyklar. De är dina cyklar. – Bạn có ba chiếc xe đạp. Chúng là những chiếc xe đạp của bạn.
c. (Han) : hans – hans – hans – (Anh ấy, Anh ta) : của anh ấy, của anh ta
Ví dụ:
Han har en ring. Den är hans ring. Hans ring är guld. – Anh ấy có một chiếc nhẫn. Nó là chiếc nhẫn của anh ấy. Nhẫn của anh ấy là nhẫn vàng
Han har ett äpple. Det är hans äpple. – Anh ta có một quả táo. Nó là quả táo của anh ta.
Han har två pennor. De är hans pennor. – Anh ta có hai cây bút. Chúng là những cây bút của anh ấy.
d. (Hon) : hennes – hennes – hennes – (Cô ấy) : của cô ấy, của cô ta
Ví dụ:
Hon har en restaurang. Den är hennes restaurang. Hennes restaurang öppnar inte på morgnar. – Cô ấy có một nhà hàng. Nó là nhà hàng của cô ấy. Nhà hàng của cô ấy không mở cửa vào buổi sáng.
Hon har ett barn. Det är hennes barn. – Cô ấy có một đứa con. Nó là con của cô ấy.
Hon har fyra syskon. De är hennes syskon. – Cô ta có bốn anh chị em ruột. Họ là anh chị em của cô ta.
e. (Man) : ens – ens – ens – (Ta, họ, chúng ta,…nói chung chung) : của ta, của chính ta, của họ, của chính họ, của chúng ta...
Ví dụ:
Man har en kontroll. Den är ens kontroll. – Ens kontroll är jätteviktig och nödvändig. – Người ta có một sự kiểm soát. Nó là sự kiểm soát chính bản thân người đó. Sự kiểm soát chính bản thân rất quan trọng và cần thiết.
Man har ett körkort. Det är ens körkort. – Người ta có một giấy phép lái xe/bằng lái. Nó là giấy phép lái xe/bằng lái của chính họ.
Man har många förmågor. De är ens förmågor. – Ta có nhiều khả năng. Chúng là những khả năng của ta.
f. (Den/Det) : dess – dess – dess – (Nó) – Của nó
Ví dụ:
Den/det har ett litet hus. Det är dess hus. Dess hus är vackert. – Nó có một ngôi nhà nhỏ. Đó là ngôi nhà của nó. Nhà của nó đẹp. (Ví dụ khi ta đang nói đến ngôi nhà nhỏ của một con thú cưng chẳng hạn).
g. (Vi) : vår – vårt – våra – (Chúng tôi, chúng ta) – của chúng tôi, của chúng ta
Ví dụ:
Vi har en bil. Den är vår bil. Vår bil är ny och spegelblank. – Chúng tôi có một chiếc xe hơi. Nó là chiếc xe hơi của chúng tôi. Xe của chúng tôi mới và sáng bóng như gương.
Vi har ett hus. Det är vårt hus. – Chúng tôi có một ngôi nhà. Nó là nhà của chúng tôi.
Vi har fyra stolar. De är våra stolar. – Chúng tôi có bốn chiếc ghế. Đó là những chiếc ghế của chúng tôi.
h. (Ni) : er – ert – era – (Các bạn) – của các bạn
Ví dụ:
Ni har en soffa. Den är er soffa. Er soffa är väldigt bekväm. Các bạn có một chiếc ghế sofa. Nó là chiếc ghế sofa của các bạn. Ghế sofa của các bạn rất thoải mái.
Ni har ett kylskåp. Det är ert kylskåp. – Các bạn có một cái tủ lạnh. Nó là tủ lạnh của các bạn.
Ni har två tavlor. De är era tavlor. – Các bạn có hai bức tranh. Đó là những bức tranh của các bạn.
i. (De) : deras – deras – deras – (Họ) – của họ
Ví dụ:
De har en villa. Den är deras villa. Deras villa har fyra sovrum. – Họ có một cái biệt thự. Nó là biệt thự của họ. Biệt thự của họ có bốn phòng ngủ.
De har ett paraply. Det är deras paraply. – Họ có một cái ô. Nó là ô của họ.
De har fem dator. De är deras dator. – Họ có năm cái máy vi tính. Đó là những cái máy vi tính của họ.
Bấm vào nút “3. Reflexiva” để xem tiếp…
[/nextpage]
[nextpage title=”3. Reflexiva” ]
3. Reflexiva pronomen
Reflexiva pronomen – Đại từ phản thân (cột 6) là từ dùng kèm theo sau động từ để giúp cho câu rõ nghĩa hơn. Ai làm gì cho ai, cho cái gì.
Ví dụ: Đối với động từ: tvätta sig – rửa, tắm
Jag tvättar mig. – Tôi đang tắm. (Cũng có thể hiểu là rửa tay, rửa chân,… Ở đây là tự rửa/tắm cho mình)
Du tvättar dig. – Bạn đang tắm.
Han tvättar sig. – Anh ấy đang tắm.
Hon tvättar sig. – Cô ấy đang tắm
Man tvättar sig. – Người ta đang tắm.
Den tvättar sig. – Nó đang tắm.
Det tvättar sig. – Nó đang tắm.
Vi tvättar oss. – Chúng ta đang tắm.
Ni tvättar er. – Các bạn đang tắm
De tvättar sig. – Họ đang tắm
Ngoài ra, còn có rất nhiều động từ đi kèm với đại từ phản thân trong tiếng Thụy Điển. Ví dụ như:
Klär på sig = Ta på sig – mặc vào
Klär av sig = Ta av sig – cởi ra
Klarar sig – hoàn thành, vượt qua, làm được
Kammar sig – chải tóc
Närmar sig – đang đến gần
Rakar sig – cạo râu
Bestämmer sig – quyết định
Skyndar sig – nhanh lên
Sätter sig – ngồi xuống
Lägger sig – nằm xuống
Res dig (upp) – đứng lên, đứng dậy
Ställer sig – đứng vào (xếp hàng)
Undrar sig – tự hỏi
Lugnar sig = Håller sig lugn – bình tĩnh, giữ bình tĩnh
Anpassar sig – thích nghi
Känner sig – cảm thấy
Använder sig – sử dụng
Ändrar sig – thay đổi
Skaffar sig – có được
Slår sig – bị trúng
Kissar på sig – tiểu trong quần
Skärar sig – bị đứt tay
Bấm vào nút “4. Possessiva reflexiva” để xem tiếp…
[/nextpage]
[nextpage title=”4. Reflexiva possessiva” ]
4. Reflexiva possessiva pronomen – Đại từ sở hữu phản thân
Nếu như Đại từ sở hữu ở phần 2 khi đi kèm với một danh từ (= cụm danh từ) được sử dụng như một chủ từ thường đứng ở đầu câu, thì Đại từ sở hữu phản thân được sử dụng như một túc từ (Cột 7, 8, 9).
Ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 (jag, du, vi, ni) thì giống với đại từ sở hữu. Nhưng với ngôi thứ 3 (han, hon, man, den, det) thì có sự khác biệt. Các bạn xem các ví dụ ở dưới đây nhé.
a. (Jag) : min – mitt – mina
Ví dụ:
Jag har en väska. Jag köpte min väska när jag reste till Italien. – Tôi có một cái túi xách. Tôi đã mua túi xách của tôi khi đi du lịch đến Ý.
Ở đây väska là danh từ en-ord nên ta sử dụng min väska.
Jag har ett hus. Jag tänker dekorera mitt hus den här veckan. – Tôi có một ngôi nhà. Tôi sẽ trang trí ngôi nhà của tôi trong tuần này.
Ở đây hus là danh từ ett-ord nên ta dùng mitt hus.
Jag har några klänningar. Jag brukar klä på mig mina klänningar på sommaren. – Tôi có một vài cáo áo đầm. Tôi thường mặc những cái áo đầm của tôi vào mùa hè.
Ở đây klänningar là danh từ số nhiều nên ta dùng mina klänningar.
Ở các đại từ sở hữu dưới đây chúng ta cũng để ý cách sử dụng cho danh từ en-ord, ett-ord và danh từ số nhiều nhé.
b. (Du) : din – ditt – dina
Ví dụ:
Du har en dator. Du använder din dator varje dag. – Bạn có một cái máy vi tính. Bạn sử dụng máy vi tính của bạn mỗi ngày.
Du har fått ett viktigt mejl från chefen. Nu måste du kolla på ditt mejl. – Bạn đã nhận được một email quan trọng từ sếp. Bây giờ bạn cần phải kiểm tra email của bạn.
Du har många ljus hemma. Ibland tänder du dina ljus på kvällen. – Bạn có nhiều đèn cầy/nến ở nhà. Thỉnh thoảng bạn thắp sáng những chiếc đèn cầy của bạn vào buổi tối.
c. (Han/Hon) : sin – sitt – sina
Ví dụ:
Han/Hon har en bok. Han/Hon tycker om sin bok mycket. – Anh ấy / cô ấy có một cuốn sách. Anh ấy thích cuốn sách của anh ấy rất nhiều.
Han/Hon fick ett jobb som advokat. Han/hon trivs verkligen på sitt jobb. – Anh ấy / cô ấy có việc làm như một luật sư. Anh ấy / cô ấy thực sự thích công việc của mình.
Han/Hon har många vänner. Han/Hon gillar att umgås med sina vänner på helgerna. – Anh ấy / cô ấy có nhiều bạn bè. Anh ấy / cô ấy thích gặp gỡ với bạn bè vào cuối tuần.
d. (Den) : sin – sitt – sina
Ví dụ:
Den (hunden) ligger och vilar i sitt eget hus.
Den vill ha sin promenad. – Nó muốn có một cuộc tản bộ của nó.
Den tycker om sitt lilla hus. – Nó thích ngôi nhà nhỏ của nó.
Den slickar sina tassar. – Nó đang liếm những bàn chân của nó.
e. (Det) : sin – sitt – sina
Ví dụ:
Det (huset) är nybyggt. – Ngôi nhà mới xây
Det har sin dörr till vänster. – Nó có cánh cửa (của nó) ở bên trái.
Det blir stiligare med sitt blått fönster. – Nó trở nên sang trọng/ trang nhã hơn với cửa sổ màu xanh của nó.
Det är modernt med sina inredningar. – Nó hiện đại với những thiết kế nội thất của nó.
f. (Vi) : vår – vårt – våra
Ví dụ:
Vi tycker om vår chef mycket därför att hon är en mycket lyhörd person. – Chúng tôi thích sếp của chúng tôi rất nhiều vì cô ấy là người hết sức nhạy bén.
(Lyhörd ở đây được sử dụng để chỉ người sếp, người quản lý nhạy bén trong công việc, có thể hiểu được cả những điều mà nhân viên không nói ra, biết lắng nghe và thấu hiểu mọi người).
Vi brukar komma till vårt kontor tillsammans. – Chúng tôi thuờng đến văn phòng làm việc của chúng tôi cùng với nhau.
Vi måste lämna in våra rapporter till chefen senast den 20 april. – Chúng tôi phải gửi báo cáo cho sếp trễ nhất ngày 20 tháng 4.
g. (De) : sin – sitt – sina
Ví dụ:
De behöver mata sin katt innan de går på jobbet. – Họ cần cho con mèo của họ ăn trước khi đi làm.
De delar sitt päron i små delar. – Họ chia quả lê của họ thành những miếng/phần nhỏ.
De har en utflykt med sina barn till Liseberg idag. – Họ có một chuyến đi chơi với con cái của họ đến Liseberg ngày hôm nay.
h. (Ni) : er – ert – era
Ví dụ:
Ni kan använda er erfarenhet för att svara på den här frågan. – Các bạn có thể sử dụng kinh nghiệm của mình để trả lời câu hỏi này.
Ni kan stanna här i ert klassrum eller gå ut för att göra grupparbete. – Các bạn có thể ở lại đây trong lớp học của mình hoặc đi ra ngoài để làm việc theo nhóm.
Ni behöver inte ha era böcker till utflykt imorgon. – Các bạn/ Các em không phải mang theo sách của mình cho chuyến tham quan vào ngày mai.
MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Có một số bạn khi học tiếng Thụy Điển còn bị lúng túng khi sử dụng chữ “hans” và chữ “sin”. Nên mình tổng hợp lại và trả lời như sau:
Câu hỏi 1: Khi nào dùng “hans”, khi nào dùng “sin”.
Trả lời:
Nếu các bạn đọc kĩ phần trên mình viết, sẽ thấy rõ là “Hans” khi đi kèm với danh từ sẽ trở thành cụm danh từ, dùng ở đầu câu như chủ từ.
Ví dụ:
Han har en bil. Hans bil är svart. Han kör sin bil. – Anh ấy có một chiếc xe hơi. Xe hơi của anh ấy màu đen. Anh ấy đang lái xe hỏi của anh ấy.
Ở đây có nghĩa là anh ấy lái chiếc xe của chính anh ta, do anh ta sở hữu.
Câu hỏi 2: Có thể nói “Sin bil är svart” được không?
Trả lời: Không được nhé! Vì “sin bil” chỉ dùng làm túc từ trong câu, nghĩa là đứng sau chủ từ và động từ.
Câu hỏi 3: Có thể nói “Han kör hans bil” được không?
Trả lời: Được nhé! Nhưng lúc này ý nghĩa của câu hoàn toàn khác. Ở đây “hans bil” khi được sử dụng như một túc từ có nghĩa là chiếc xe của người thứ 3, không phải thuộc quyền sở hữu của người đang lái xe.
Ví dụ: Sixten/Han kör hans bil. – Sixten/Anh ấy đang lái chiếc xe của anh ta.
Nghĩa là chiếc xe ở đây không phải thuộc quyền sở hữu của người lái, không phải của Sixten mà là của một người khác.
Khi sử dụng nếu không để ý có thể xảy ra những trường hợp dở khóc, dở cười. Nhớ hồi đó đi học, cô mình cho ví dụ vui thế này:
Daniel brukar kyssa sin fru. – Daniel thường hôn vợ của anh ấy. (ở đây là vợ của chính chủ, của Daniel)
Daniel brukar kyssa hans fru. – Daniel thường hôn vợ của anh ta. (ở đây là vợ của một anh nào khác, không chính chủ,
không phải của Daniel)
Khi giao tiếp mà mình nói nhầm thông tin, trong một số trường hợp này có thể dẫn tới những hiểu lầm không đáng có mặc dù người nói không có ý đó.
Trên đây là bài viết của mình, để hoàn thành bài viết này mình xin được gửi lời cám ơn chân thành đến chị Hồng Cẩm trong việc hỗ trợ mình cho một số ví dụ minh hoạ ở phần đại từ sở hữu. Cám ơn chị Loan Nguyen đã giúp mình góp ý chỉnh sửa để bài viết thêm hoàn chỉnh.
Các bạn có thể để lại bình luận về suy nghĩ và ý kiến của bạn về bài viết ngay trên trang web này hoặc trên trang facebook Cùng nhau Học tiếng Thụy Điển mỗi ngày.
Rất mong nhận được sự tinh thần xây dựng, đóng góp ý kiến từ quý bạn đọc để bài viết được chỉnh sửa và bổ sung tốt hơn trong thời gian tới.
Các bạn có thể đọc thêm bài viết về Substantiv – Danh từ trong tiếng Thụy Điển tại đây.
Ngoài ra, các bạn có thể đọc thêm các nội dung về Ngữ pháp tiếng Thụy Điển như:
Partikel verb – Cụm động từ trong tiếng Thụy Điển tại đây.
Bisats – Mệnh đề phụ trong tiếng Thụy Điển tại đây.
10 Hjälpverb trong tiếng Thụy Điển tại đây.
Huvudsats – Mệnh đề chính trong tiếng Thụy Điển tại đây.
Verb – Động từ trong tiếng Thụy Điển tại đây.
Bảng chữ cái tiếng Thụy Điển, nguyên âm và phụ âm tại đây.
Ett-ord ordlista tại đây.
[/nextpage]


One Comment
Lan
Tack ban admin 😘.Bài viết dễ tiếp thu với các vd cụ thể…