
Partikelverb – Cụm động từ tiếng Thụy Điển
Cách đây khoảng vài tuần có một chị trong nhóm Facebook Cùng nhau Học tiếng Thụy Điển mỗi ngày muốn mình viết bài về Partikelverb. Nhận thấy chủ đề này khá hay và thú vị, nên mình đã “chiêu mộ” chị ấy và “rủ rê” thêm một người bạn viết bài này cùng với mình. Và thế là ba chị em bắt tay vào viết bài viết này.
SƠ NÉT VỀ PARTIKELVERB
1. Partikelverb là gì?
Partikelverb nghĩa tiếng Việt là Cụm động từ. Partikelverb gồm có 2 thành phần:
Verb (động từ) + Partikel (có thể là giới từ hoặc trạng từ)
Partikelverb được người Thụy Điển sử dụng khá nhiều trong giao tiếp hằng ngày.
2. Sự khác nhau giữa Verb (Động từ) và Partikelverb (Cụm động từ) là gì?
Partikelverb có nghĩa hoàn toàn khác so với động từ khi đứng một mình.
Ví dụ:
Động từ “Komma” đi một mình có nghĩa là đến.
Hon kommer i tid. – Cô ấy đến đúng giờ.
Nhưng khi động từ “Komma” đi kèm với 1 partikel – từ “ihåg” sẽ trở thành một partikelverb “Komma ihåg”, nó lại có nghĩa là nhớ.
Kommer du ihåg hur man gör en båt av papper? – Bạn có nhớ làm thế nào để làm một chiếc thuyền giấy không?
Jag kan inte komma ihåg det. Det gjorde jag när jag var liten. – Tôi không thể nào nhớ nổi. Tôi đã làm nó khi tôi còn nhỏ xíu.
Lưu ý: Động từ trong Partikelverb được chia ở các thì khác nhau giống như động từ bình thường.
Ví dụ: Kom ihåg! – att komma ihåg – kommer ihåg – kom ihåg – har kommit ihåg.
3. Cách phát âm Partikelverb:
Khi phát âm một Partikelverb ta sẽ nhấn mạnh vào partikel, nghĩa là nhấn mạnh vào từ theo sau động từ.
Ví dụ: khi phát âm “komma ihåg” ta sẽ đọc nhẹ chữ komma và nhấn mạnh vào chữ “ihåg”.
MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ CÓ GỐC TỪ CHỮ KOMMA
1. Komma ihåg (= minns ): nhớ
Ví dụ:
Kommer du ihåg vad vi gjorde igår? – Bạn có nhớ những gì chúng ta đã làm hôm qua không?
Jag ska komma ihåg att ringa dig. – Tôi sẽ nhớ gọi điện cho bạn.
2. Komma av sig (= glöm vad man ska göra eller säga): mất tập trung, quên, tạm kết thúc
Ví dụ:
Skådespelaren kom av sig under premiären. – Nam diễn viên đã mất tập trung (quên mất tiêu lời thoại) trong buổi ra mắt đầu tiên.
Träningsrutiner brukar komma av sig i december. (Man slutar gå på gym för att träning) – Việc tập thể dục thường hết vào tháng 12. (Thói quen tập luyện thường tạm kết thúc vào tháng 12).
3. Komma på: ( = man plösligt kommer ihåg nånting, ha en ide, komma ihåg, upptäcka): chợt nhận ra, chợt nhớ, sực nhớ, chợt nghĩ ra, chợt nảy ra ý tưởng, chợt phát hiện ra
Ví dụ:
Åh, jag kom på att jag glömde stänga av kaffebryggaren. – Ồ, tôi (đã) chợt nhận ra/sực nhớ ra rằng tôi đã quên tắt máy pha cà phê.
Kommer du på något att skriva om? (tänka på nånting att skriva om) – Nej, jag kommer inte på nånting. – Bạn có nghĩ ngay ra được gì điều gì để viết không? – Không, tôi chẳng nghĩ ra được gì cả.
4. Kom igen ( = komma tillbaka, börja kämpa en gång till) – có 2 nghĩa khác nhau là quay trở lại hoặc cố lên nào, tiếp tục đi nào (thường dùng để cổ vũ tinh thần, khích lệ, động viên đừng từ bỏ)
Ví dụ:
Katten kom aldrig mera igen. – Con mèo không bao giờ quay trở lại nữa.
Kom igen Klara! Jag vet att du kan klara av det här. – Cố lên nào Kalara! Tôi biết bạn có thể hoàn thành cái này.
5. Komma igång (= starta, börja): bắt đầu
Ví dụ:
Du måste komma igång med träning. – Bạn phải bắt đầu tập luyện đi.
Det är inte lätt för att komma igång med träningen. Men jag ska försöka mitt bästa. – Nó không hề dễ dàng để bắt đầu với việc tập luyện. Nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức mình.
6. Komma bort (= försvinna, åka till en annan plats): biến mất, đi chỗ khác
Ví dụ:
Min bok har kommit bort. – Cuốn sách của tôi biến mất rồi.
Jag måste komma bort ett tag. – Tôi phải đi chỗ khác một lát.
7. Komma över något (= accepterar, inte längre vara ledsen eller besviken över något) – Chấp nhận, vuợt qua nỗi buồn hoặc sự thất vọng về điều gì
Ví dụ:
Hon hade svårt att komma över sin hunds död. – Cô ấy đã gặp khó khăn trong việc vượt qua/chấp nhận cái chết của con chó của mình.
8. Komma överens (= bestämmer något tillsammans, vara vänner och fungera bra tillsammans): có 2 nghĩa khác nhau là thống nhất ý kiến hoặc hợp nhau
Ví dụ:
Vi kom överens att flytta till Sverige för 2 år sedan. – Chúng tôi đã đồng ý/thống nhất với nhau chuyển sang Thụy Điển 2 năm trước.
Vi kommer mycket bra överens. – Chúng tôi rất hợp nhau.
9. Komma ut (= bli publicerat): xuất bản, ra mắt
Ví dụ:
Boken kommer ut i hösten. – Cuốn sách sẽ được xuất bản vào mùa thu này.
10. Komma upp (= bli behandlad, diskuteras): phát sinh, được đưa ra thảo luận
Ví dụ:
Frågan kom upp på det senaste mötet. – Câu hỏi phát sinh tại cuộc họp gần nhất.
MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ CÓ GỐC TỪ CHỮ GÅ
11. Gå av ( = gå sönder i två bitar, lämna ett fordon, t.ex. en buss): có hai nghĩa khác nhau là hư, bể, gãy hoặc xuống xe, dừng xe (khi đi xe bus, xe điện, tàu,…)
Ví dụ:
Hon ramlade i backen och gick av benet. – Cô ấy đã té trên đồi và bị gãy chân.
När ska du (gå) av? Jag ska gå av nästa station. – Khi nào bạn sẽ xuống tàu/xe? Tôi sẽ xuống tàu/xe ở nhà ga tiếp theo.
12. Gå bort ( = dö, försvinna, går på bjudning, är ointressant eller dållig): có 4 nghĩa khác nhau: mất (chết), biến mất, đi ăn (có hẹn trước), không ngon lắm
Ví dụ:
Hennes pappa gick bort för en vecka sedan. – Cha cô ấy đã mất cách đây một tuần.
Fläcken gick bort med lite vatten och tvättmedel. – Các vết bẩn đã biến mất bởi một ít nước và xà phòng. (Hoặc một ít nước và xà phòng đã đánh bay các vết bẩn).
De ska gå bort till sina vänner ikväll. – Họ sẽ đi ra ngoài ăn tối với bạn bè vào buổi tối.
Han tycker att snabbmat till middag går bort. – Anh ấy nghĩ rằng thức ăn nhanh cho bữa tối không được ngon lắm.
13. Gå med på något (= acceptera något): đồng ý, chấp nhận điều gì đó
Ví dụ:
Jag går inte med på deras förslag. – Tôi không đồng ý với những đề xuất của họ.
Vi går inte med på mobbning på den här skolan. – Chúng tôi không chấp nhận việc bắt nạt tại trường này.
14. Gå under ( = sjunka): chìm xuống
Ví dụ:
Fartyget gick under utanför Englands kust. – Con tàu đã chìm bên ngoài bờ biển của Anh.
15. Gå över (= försvinna, sluta): biến mất, qua đi, kết thúc
Ví dụ:
Jag hoppas att din smärta har gått över. – Tôi hy vọng cơn đau của bạn đã biến mất/ qua đi.
Han gick snabbt över i dimman. – Anh ta biến mất nhanh trong sương mù.
16. Gå åt (= ta slut): kết thúc; đi về hướng
Ví dụ:
Alla pengar gick åt under semester. – Tất cả số tiền đã được chi tiêu trong kỳ nghỉ.
Hon borde gå åt andra hållet. – Cô ấy lẽ ra nên đi theo hướng khác.
Jag ska gå åt vänster. – Tôi sẽ rẽ trái.
För när vännerna försvinner, eller kärleken tar slut, ser man allt med lite andra ögon. – Vì khi bạn bè biến mất hoặc tình yêu kết thúc, người ta nhìn thấy mọi thứ bằng đôi mắt khác.
17. Gå ut med något (= låta alla få veta ngt; låta ngt bli offentligt): tiết lộ, tuyên bố, công khai,…
Ví dụ:
George Michael går ut med att han är gay. – Goerge Michael tiết lộ rằng anh ấy là gay.
18. Gå igen (= stängas): bị đóng, khép lại
Ví dụ:
Dörren gick igen och det blev mörkt i rummet. – Cánh cửa bị khép lại và nó trở nên tối tăm ở trong phòng.
19. Gå igenom något (läsa eller granska något från början till slut, uppleva något som är svårt): có hai nghĩa khác nhau là đọc hoặc xem lại nội dung nào đó từ đầu đến cuối, ôn tập lại hoặc trải qua điều gì đó khó khăn
Ví dụ:
De går igenom förslaget till budget. – Họ đã xem lại toàn bộ dự thảo cho ngân sách.
Hon har gått igenom många svårigheter. – Cô ấy đã trải qua rất nhiều khó khăn.
20. Gå in på något (= tala om något): nói về, đi vào
Ví dụ:
Vi har inte tid att gå in på detaljer. – Chúng ta không có thời gian để đi vào chi tiết.
21. Gå ner (om t.ex. vikt eller pris – bli mindre eller lägre, om solen – sjunka och inte längre synas på himlen): giảm cân, giảm giá (khi nói về giá cả hoặc cân nặng), lặn (khi nói về mặt trời)
Ví dụ:
Jag har plötsligt gått ner i vikt, trots att jag inte tränar. – Tôi đột nhiên giảm cân, mặc dù tôi không tập thể dục.
Bensinpriset har gått ner 85 öre under aprils tre första veckor. – Giá xăng đã giảm 85 öre trong 3 tuần đầu tháng 4.
Det var fint när solen gick ner över sjön. – Nó thật đẹp khi mặt trời lặn trên mặt hồ.
22. Gå upp (öka, (om solen) synas på himlen, stiga upp ur sängen på morgonen): tăng (khi nói về giá cả hoặc cân nặng), mọc (khi nói về mặt trời), thức dậy khỏi giường vào buổi sáng.
Ví dụ:
Priset för en lägenhet i Stockholm har gått upp med 38 procent på fem år. – Giá của một căn hộ tại Stockholm đã tăng 38 phần trăm trong năm năm.
Jag brukar börja jobba innan solen går upp. – Tôi thường bắt đầu làm việc trước khi mặt trời mọc.
Jag gick upp tidigt för att hinna med tåget. – Tôi dậy sớm để kịp bắt tàu.
23. Gå till (= hända): xảy ra
Ví dụ:
Polisen håller på att utreda hur olyckan gick till. – Cảnh sát đang điều tra vụ tai nạn xảy ra như thế nào.
MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ CÓ GỐC TỪ CHỮ SLÅ
24. Slå av (= stänga av): tắt
Ví dụ:
Kan du slå av TV:n? – Bạn có thể tắt TV không?
25. Slå på (= koppla på, sätta på tex radion): bật, mở, chọn kênh, dò đài
Ví dụ:
Hon slog på tv:n – Cô ấy bật/ mở Tivi.
26. Slå in (= paketera): gói, bó (quà, hoa)
Ví dụ:
Du behöver inte slå in blommorna! – Bạn không cần phải gói/ bó hoa lại đâu!
27. Slå runt (= festa): tổ chức tiệc, ăn mừng
Ví dụ:
Efter sin examen slog han runt hela natten. – Sau khi tốt nghiệp, ông đã tổ chức tiệc cả đêm.
28. Slå sig ner (= sätta sig): ngồi xuống
Ví dụ:
Vill du inte slå dig ner en stund och prata lite? – Bạn không muốn ngồi xuống một lúc và nói chuyện một chút sao?
29. Slå upp (= öppna, letar rätt på i en bok ): giở sách trang; tra cứu
Ví dụ:
Slå upp boken på sidan 10! – Hãy giở sách ra trang số 10!
Han slogg upp (lexikonet och tittade efter) ordet “grym”. – Anh ấy đã tra cứu từ “grym”.
30. Slå ut (= blomma): nở
Ví dụ:
Titta! Rosorna har slagit ut. – Nhìn kìa! Hoa hồng đã nở rồi.
Mình rất thích câu nói “Om du vill gå fort, gå ensam. Om du vill gå långt, gå tillsammans” – Nếu bạn muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu bạn muốn đi xa, hãy đi cùng nhau của tỷ phú Warren Buffett. Với mình, câu nói này đúng cả trong việc học tiếng Thụy Điển. Mình đã rất vui khi có rất nhiều bạn thực sự muốn học cùng với mình.
Để hoàn thành bài viết này mình đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình trong suốt mấy tuần qua từ chị Hồng Cẩm và bạn Liên Trần (thu thập các Partikelverb) trong trang Facebook Học tiếng Thụy Điển đơn giản và bạn Mai Lê (cung cấp tài liệu về Partikelverb).
Ngoài ra, trong quá trình viết bài mình đã tham khảo thêm rất nhiều nguồn tài liệu khác như từ điển Lexin, synonymer, blog Lära dig Svenska và một số tài liệu mà trước đây thầy cô cung cấp cho mình khi còn học SFI.
Bài viết sẽ tiếp tục được cập nhật thêm trong thời gian tới.
Các bạn có thể đọc thêm bài viết về Substantiv – Danh từ trong tiếng Thụy Điển tại đây.
Ngoài ra, các bạn có thể đọc thêm các nội dung về Ngữ pháp tiếng Thụy Điển như:
Pronomen – Đại từ trong tiếng Thụy Điển từ A tới Z tại đây.
Bisats – Mệnh đề phụ trong tiếng Thụy Điển tại đây.
10 Hjälpverb trong tiếng Thụy Điển tại đây.
Huvudsats – Mệnh đề chính trong tiếng Thụy Điển tại đây.
Verb – Động từ trong tiếng Thụy Điển tại đây.
Bảng chữ cái tiếng Thụy Điển, nguyên âm và phụ âm tại đây.
Ett-ord ordlista tại đây.


12 Comments
Leo
Em lập ra trang web này thật tuyệt vời. Mong chúc em luôn vui khỏe để duy trì trang web bổ ích này. Cảm ơn em và các đồng sự rất nhiều. Nhân đây, nếu được nhờ em chỉ mọi người cách đọc nối từ và phát âm cuối. Anh thấy một số từ họ đọc phụ âm cuối, một số từ họ lại không đọc như từ ‘det’, ‘är’. Một số từ họ đọc nối như tiếng anh. Anh không rõ có quy tắc không.
Cảm ơn em nhiều
Hieu Tran
Rất hay, nó đã giúp mình rất nhiều trong việc học một ngôn ngữ mới, xin cám ơn addmin và các đồng sự rất nhiều ,vì đã tạo ra một trang học tiếng thụy điển thật bổ ích, chúc các anh chị luôn nhiều sức khỏe và ngày có thật nhiều những bài viết hay dành cho các bạn bắt đầu làm quen với ngôn ngữ thụy điển
Trang Tran
Hi bạn!!!
Rất cảm ơn bạn đã tạo ra nơi để mọi người cùng nhau học tiếng Thụy Điển…
Nếu bạn có thể, xin vui lòng viết thêm về động từ ” koppla” được không?
Cảm ơn bạn!!!!
nguyet tran
chao Nga .chi ko hieu partikelverb ,tai sao ho ‘” skriva in'” ,roi sao do viet nguoc lai “inskrivningen ”
em giup chi voi .
Karin Nga Do
Em chào chị!
Khi ghi là “skriva in” là cụm động từ, nghĩa là được sử dụng như động từ. Còn khi ghi là “inskrivning” thì nó trở thành danh từ đó chị.
Om du skriver in dig på Arbetsförmedlingen när du blir arbetslös, så kan du få extra stöd.
Om du gör en inskrivning på Arbetsförmedlingen när du blir arbetslös, så kan du få extra stöd.
NGUYET TRAN
cam on em .Em rat tuyet voi
NGUYET TRAN
cam on em ,neu duoc em cho chi vai vi du nua nha “stiga av “neu viet thanh cau nguoc lai thi la ” avstigning ” co duoc ko ? chi dang boi roi phan nay .
Karin Nga Do
Em chào chị ạ! Dưới đây là một số ví dụ về “stiger av” và “avstigning”
1. Stiga av- xuống, ra khỏi ( tàu, xe hoặc phương tiện giao thông nào đó)
VD: Det är viktigt att du i god tid meddelar föraren att du vill stiger av vid nästa hållplats genom att trycka på en av stoppknapparna ombord.
Việc bạn thông báo cho tài xế bạn sẽ xuống trạm tiếp theo thông qua việc nhấn vào một trong các nút dừng ( các nút trên tàu/ xe có chữ stopp) trên xe là rất quan trọng.
Lưu ý: Ở đây “stiga av” có nghĩa là xuống xe/ tàu. Trái nghĩa với “stiger av” là “stiger på”.
VD:
I Barcelona när man ta bussen måste man stiga på bussen vid dörren framme hos föraren.
Ở Barcelona khi người ta đi xe buýt thì người ta phải lên xe bằng cửa trước chỗ tài xế.
2. Avstigning – lối ra, nơi xuống, lối xuống
VD1: Skilda dörrar för på- och avstigning.
Các cửa riêng biệt cho lối vào và lối ra.
VD2: En del flygplatser är utrustade med brygga för ombord- och avstigning. Men ibland måste jag ta trappan.
Một số sân bay được trang bị bởi một cây cầu để lên và xuống máy bay. Nhưng đôi khi em phải đi cầu thang.
Hy vọng các ví dụ trên có thể giúp được chị ạ, nếu có ý kiến hay muốn bổ sung và trao đổi thêm điều gì thú vị thì chị cứ để lại comment ạ. Chúc chị ăn tết thật vui và một năm mới vạn sự như ý.
Van Nguyen
Cam on Nga. Phan Partikelverb minh boi roi bua gio. Nho Nga ma minh hieu hon rat nhieu va nhanh le
Karin Nga Do
Mình rất vui khi giúp được bạn hiểu bài hơn. Chúc bạn cuối tuần vui vẻ nha
Pham Minh Ngoc
chau chao co! chau khong biet khi nao dung “var” va khi nao dung “vart” a.
Karin Nga Do
Chào bạn,
A. Đối với”var”: từ này được dùng để chỉ vị trí ở thời điểm hiện tại, địa điểm hoặc nơi chốn cụ thể.
Ví dụ:
1. Var jobbar du nångonstans? – Bạn làm việc ở chỗ nào vậy?
– Jag jobbar i Majorna. – Tôi làm ở Majorna (là một khu trong thành phố)
2. Var ligger stadsbiblioteket? – Thư viện trung tâm nằm ở đâu nhỉ?
– Det ligger på Götaplatsen 3. – Nó nằm trên đường Götaplatsen 3.
3. Var köpte du bebiskläder? – Bạn mua đồ em bé ở đâu?
– Jag köpte dem på H&M och Polarn O.Pyret. – Tui mua ở H&M và Polarn O.Pyret
B. Đối với “vart” thường được dùng để chỉ hướng đi, đường đi, chỉ sự chuyển động hay di chuyển của một sự vật hay một ai đó đang.
Ví dụ:
1. Vart ska du nu? – Bây giờ bạn đi đâu đấy?
– Jag ska hem. – Tôi đi về nhà.
2. Var tog Maja vägen? – Maja đi đâu rồi ấy nhỉ?
– Kanske i trädgården. – Có thể là ở ngoài vườn.