
160 câu giao tiếp và từ vựng ngành Nail tiếng Thụy Điển
Giao tiếp trong ngành Nail và Từ vựng trong ngành Nail tiếng Thụy Điển là một trong những chủ đề được rất nhiều bạn trong Cộng đồng Việt Nam tại Thụy Điển quan tâm. Có rất nhiều bạn trong trang Facebook Học Tiếng Thụy Điển đơn giản và Cộng đồng Việt Nam tại Thụy Điển đã nhờ mình viết về chủ đề này từ rất lâu rồi nên sau khi thi học kì xong ngày hôm qua là mình bắt tay vào tìm hiểu, học hỏi và viết ngay cho các bạn.
Ở bài viết này mình đã tổng hợp khoảng hơn 100 câu Giao tiếp trong ngành Nail và Từ vựng ngành Nail cơ bản nhất. Mời các bạn tham khảo bài viết của mình nhé.
Photo by EveryGirlBoss.com on Unsplash
Phần 1: Giao tiếp trong ngành Nail
A. Giao tiếp qua điện thoại
1.Hej! Sweety Nails Salong, vad kan jag hjälpa dig med? – Chào quý khách! Tiệm Nails Sweety xin nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn?
2. Hej! Vad kan jag hjälpa till? – Chào quý khách! Tôi có thể giúp gì cho bạn?
3. Vill du boka tid hos oss? – Bạn muốn đặt lịch/ đặt giờ chỗ chúng tôi à?
4. Vilken tid vill du boka? – Jag vill boka tid hos er klockan 11 på torsdag nästa vecka. – Bạn muốn đặt giờ/thời gian nào? – Tôi muốn đến lúc 11 giờ vào thứ Năm tuần sau
5. Snälla, vänta lite! Jag ska kolla på vår tidsbokning. – Bạn hãy vui lòng, đợi một chút! Tôi sẽ kiểm tra lịch hẹn giờ của chúng tôi.
6. Det är helt okej med din tid. – Nó hoàn toàn ok với thời gian của bạn.
7. Vad heter du? – Jag heter Zaklina. – Bạn tên gì? – Tôi tên là Klara.
8. Ursäkta! Kan du stava ditt namn/det? – Z – A – K – L – I – N – A – Xin lỗi! Tên của bạn đánh vần như thế nào? (sử dụng khi bạn muốn điền tên của khách một cách chính xác, không bắt buộc).
9. Vad bra! Tack så mycket! – Thật tuyệt! Cám ơn quý khách rất nhiều!
10. Så du är välkommen till oss/Sweety Nails kl. 11 på torsdag, nästa vecka. Vậy là chào mừng bạn tới tiệm của chúng tôi / Sweety Nails lúc 11h vào thứ năm tuần sau nhé!
Lưu ý: Điều này hết sức quan trọng vì khi minh nhắc lại thời gian, ngày, giờ cũng là để kiểm tra xem thời gian đó có đúng với yêu cầu, mong muốn của khách hay không. Đây là một mẹo nhỏ trong giao tiếp qua điện thoại, mình học được từ cô giáo Anki dạy tiếng Thụy Điển của mình hồi còn học SFI.
11. Hej då! /Hej hej!– Tạm biệt quý khách!
12. Ha en trevlig dag! – Chúc quý khách một ngày tốt lành
13. Ha det bra! – Chúc quý khách một ngày thật vui.
14. Vi ses! – Hẹn gặp lại! (nếu là khách quen).
15. Det gör vi! – Chúng ta sẽ làm như thế!
Trường hợp giờ khách đặt đã kín lịch, cần phải đổi lịch cho khách:
16. Jag vill boka tid hos er klockan 11 på torsdag nästa vecka. – Tôi muốn đến lúc 11 giờ vào thứ Năm tuần sau.
17. Jag är ledsen! Vi är fullbokade den tiden. – Tôi rất tiếc! Chúng tôi đã kín lịch vào giờ/thời điểm này.
18. Men du kan komma på eftermiddagen istället. Går det bra? – Nhưng thay vào đó bạn có thể đến vào buổi chiều. Có được không?
19. Ja, det går bra. – Vâng, cũng được.
20. Nej, jag är upptagen på eftermiddagen. – Không, tôi bận vào buổi chiều.
21. Jag är hemskt ledsen. – Tôi thật sự rất tiếc.
22. Kan du komma en annan dag? – Bạn có thể tới một ngày nào khác được không?
23. Vilken tid passar dig? – Thời gian nào thì phù hợp với bạn?
B. Chào đón khách khi vừa tới
1.Hej! Välkommen till Sweety Nails! – Chào quý khách! Chào mừng bạn đến với Sweety Nails. (Khi chỉ có duy nhất một khách ta dùng Välkommen)
2. Hej! Välkomna till Sweety Nails! – Chào quý khách! Chào mừng bạn đến với Sweety Nails. (Khi có từ hai khách trở lên ta dùng Välkomna).
3. Har du bokat tid? – Bạn đã đặt chỗ/hẹn lịch trước chưa?
4. Snälla väntar du på mig en liten stund! – Xin vui lòng đợi tôi một chút nhé.
5. Vad heter du? Jag ska kolla på tidsbokning om du har tid hos oss. – Bạn tên gì? Tôi sẽ kiểm tra lịch hẹn giờ/cuộc hẹn nếu bạn có lịch với chúng tôi.
6. Jag ska kolla på tidsbokningen om du redan har bokat. – Tôi sẽ kiểm tra lịch hẹn giờ/cuộc hẹn nếu bạn đã đặt lịch rồi.
Trường hợp khách chưa đặt chỗ và đã kín lịch
7. Jag är hemskt ledsen! Vi är fullbokade just nu. – Tôi thực sự rất tiếc! Hiện tại chúng tôi đã kín lịch.
8. Har du bråttom? – Bạn có đang vội không?
9. Om du inte har bråttom så kan du sätta dig i soffan/väntrum och vänta ca 30 minuter. – Nếu bạn không vội thì bạn có thể ngồi ở ghế sofa/ phòng chờ khoảng 30 phút.
10. Du kan kolla på olika färger och former och välja först. – Bạn có thể nhìn vào các màu sắc và các mẫu khác nhau và lựa chọn trước.
C. Khi làm việc với khách
1. Varsagod och sitt! – Mời bạn ngồi!
2. Vill du göra manikyr eller pedikyr? – Bạn muốn chăm sóc bàn tay hay là bàn chân?
3. Vilken stil vill du ha? – Bạn thích làm kiểu nào?
4. Vilken nagelform vill du ha? – Bạn muốn hình dáng móng nào?
5. Kan du säga till mig om det gör ont? – Nếu bạn bị đau hãy nói cho tôi biết nhé!
6. Vill du ha nytt set eller påfyllning? – Bạn muốn làm mới lại từ đầu hay là chỉ làm mới lại từ bộ móng cũ đã có sẵn trên tay bạn?
7. Hur lång tid tar det att fixa förlängning? Det tar cirka 40 till 50 minuter. – Mất bao lâu để thực hiện nối móng? Mất khoảng 40 đến 50 phút.
8. Vilken färg vill du ha? – Bạn thích màu sơn móng nào?
9. Vill du ha vanlig lack eller gelé färg? – Bạn thích sơn màu bình thường hay là màu sơn bằng gel?
10. Vill du bygga med akryl eller gelé? – Bạn muốn đắp bột hay đắp gel?
11. Vill du har tjocka eller tunna naglar? – Bạn có muốn móng tay dày hay mỏng?
12. Jag tycker att dina naglar är korta och ojämna för att måla franska. – Tôi nghĩ rằng móng tay của bạn ngắn và không đồng đều để sơn đầu trắng.
13. Kan du ta färg istället? Bạn có thể thay thế bằng sơn màu không?
14. Dina naglar har svarta under och det blir inte fint om du målar ljus färg. – Móng tay của bạn bị đen/có màu đen bên dưới và nó sẽ không được đẹp lắm nếu bạn sơn màu sáng.
15. Det är bättre/finare om du kan välja mörkare färg. – Sẽ tốt hơn/đẹp hơn nếu bạn có thể chọn màu tối hơn.
16. Dina naglar/De är för korta att fila raka. – Móng của bạn/Chúng quá ngắn để giũa vuông.
17. Du kan välja rund form istället. – Thay vào đó bạn có thể chọn dáng móng tròn.
18. Luktar det för stark? – Mùi (sơn/aceton) có nặng lắm không?
19. Behöver du en mask? – Bạn có cần một cái khẩu trang không?
20. Vill du luta dig bakåt lite? – Bạn có muốn nghiêng/ngửa về phía sau một chút không? (dùng khi khách ngồi trên ghế mát xa).
21. Vill du få lite massage på ryggen? – Bạn có muốn được mát xa lưng một chút không?
22. Kan du snälla ta bort alla smycken och droppa händerna i vattnet? – Bạn có thể vui lòng loại bỏ tất cả đồ trang sức và thả tay/cho tay vào nước được không?
23. Är vattnet lagom eller vill du ha varmare? – Nước đã vừa phải chưa hay bạn muốn nó ấm hơn?
24. Kan du ta av dina skor? – Bạn có thể cởi/ tháo giầy ra được không?
25. Behöver du skohorn? – Bạn có cần cây giúp tháo giày không?
Ngoài ra, hiện nay trong ngành Nail còn có thêm một loại sơn tên là shellac. Đối với nhiều khách hàng thì loại này còn rất mới và lạ. Ở đây, mình cung cấp thêm cho các bạn một số câu giao tiếp để giải thích thêm cho khách hiểu.
26. Vill du ha vanlig lack eller shellac? – Bạn muốn sơn loại màu thường hay shellac?
27. Vad är shellac? – Shellac là gì?
28. Shellac är färg som du inte kan ta bort själv och det sitter fast. – Shellac là một màu mà bạn không thể tự xoá và nó sẽ giữ lại.
29. Hur kan man ta bort det? – Vậy làm sao tẩy/xoá nó?
30. Vi har två sätt att ta bort. Den första ska vi slippa, den andra ska vi använda aceton. – Chúng tôi có 2 cách. Cách thứ nhất là dùng máy giũa, cách thứ hai là dùng axeton.
31. Ska det förstöra mina egna naglar? – Nó có ảnh hưởng/ làm hỏng móng tay của tôi không?
32. Nej, vi ska vara försiktiga och du behöver inte oroa dig för det. – Không, chúng tôi sẽ làm một cách cẩn thận và bạn không cần phải lo ngại gì đâu.
D. Sau khi làm xong
1. Alla dina naglar är färdiga. – Tất cả các móng tay của bạn đã xong rồi.
2. Nu är det färdigt! – Bây giờ đã xong rồi.
3. Är du nöjd? – Bạn có hài lòng không?
4. Om du inte är nöjd ska jag laga om till dig. – Nếu bạn không hài lòng, tôi sẽ sửa lại cho bạn.
5. Oj då! Dina naglar går sönder redan så jag måste laga dem. – Ối! Các móng tay của bạn hỏng rồi nên tôi phải sửa nó thôi.
6. Tack för att du gillar dem. – Cám ơn bạn vì đã thích chúng (ở đây là bộ móng).
7. Nu kan du komma till kassan och betala där. – Bây giờ bạn có thể đến quầy thu ngân và thanh toán ở đó.
8. Har ni studentrabatt här? – Ở đây có giảm giá cho sinh viên không?
9. Ja, det har vi. 10 procent rabatt får du om du har studentkort. – Vâng, chúng tôi có. Bạn sẽ được giảm giá 10% nếu bạn có thẻ sinh viên.
10. Hur mycket kostar det? – Chi phí là bao nhiêu?
11. Det kostar 500 kronor. – Nó có giá 500 kronor. (Ở đây có thể hiểu, giá tiền là 500 kronor).
12. Vill du betala med kort eller kontant? – Bạn muốn thanh toán bằng thẻ hay tiền mặt?
13. Vill du ha kvittot? – Bạn có muốn lấy hoá đơn không?
14. Vi har garanti inom 14 dagar. Du kan komma tillbaka om något blev fel/går av. – Chúng tôi có bảo hành trong vòng 14 ngày. Bạn có thể quay lại nếu có sự cố/hư.
15. Tack så mycket och välkommen tillbaka! – Cám ơn bạn rất nhiều và hẹn gặp lại!
16. Tack! Välkommen åter! Välkommen tillbaka! – Cám ơn và hẹn gặp lại quý khách!
Trường hợp khách muốn trả tiền mặt mà ở tiệm của bạn chỉ thanh toán qua thẻ:
17. Kan jag betala med kontant? – Tôi có thể thanh toán bằng tiền mặt được không?
18. Jag är ledsen. Vi accepterar bara kort. – Tôi rất tiếc! Chúng tôi chỉ chấp nhận thẻ.
Để giao tiếp trong ngành Nail được tốt thì việc học các từ vựng trong ngành Nail, hình dáng móng và một số màu sắc cơ bản cũng đóng vai trò rất quan trọng.
Phần 2: Từ vựng trong ngành Nail
1.Nagel – nageln – naglar – naglarna: móng
2. Salong – salongen – salonger – salongerna: tiệm, salon
3. Nagelsalong: tiệm làm móng/tiệm nail.
4. Nagellack: sơn móng tay.
5. Nagelteknolog: thợ làm móng.
6. Nagelförlängning: nối móng.
7. Nagelkonst/ Nail art: vẽ móng,vẽ móng tay nghệ thuật.
8. Nagelverktyg: Dụng cụ làm móng.
9. Nagelbandsolja: Dầu dưỡng da móng tay.
10. Nagelbandstång (Cuticle nipper): Kềm cắt da móng.
11. Nagelbandssax: kéo cắt da móng.
12. Nagelklippare: đồ bấm móng tay.
13. Nagelsax: kéo cắt móng tay.
14. Nagellacksremover: Nước tẩy sơn móng tay.
15. Nagellacksborttagning: tẩy sơn móng tay.
16. Nagelfil(ar)/ Elektrisk nagelfil(ar): giũa móng tay, giũa móng tay điện.
17. Nagelband: lớp da ngoài quanh móng.
18. Nagelborste: Bàn chải chà móng.
19. Tånagel: móng chân.
20. Lösnagel – lösnaglar = tip: móng tay giả, nhân tạo.
21. Akryl – bột. (Pulvergelé – bột gel).
22. Gelé – gel.
23. Ombre – pha 2 màu với nhau.
24. Franska – vẽ đầu trắng.
25. Målar – målade – har målat: sơn (móng).
26. Lagar – lagade – har lagat: sửa (móng).
27. Nytt set: làm mới.
28. Påfyllning: làm lại mới.
29. Klassisk manikyr: làm móng tay kiểu cổ điển.
30. Lack – lacken (lacket) – lacker (lack) – lackerna (lacken): sơn, sơn móng tay.
31. Nagellack: sơn móng tay.
32. Lackfärg: màu sơn.
33. Vanlig lack: (màu) sơn thường.
34. Gellack: sơn gel.
35. Överlack: sơn bóng.
36. Underlack: sơn dưỡng.
37. Snabbtorkande lack: sơn loại nhanh khô.
38. Naturell lack: màu sơn tự nhiên.
39. Ekologiskt nagellack: sơn móng tay hữu cơ.
40. Nagelband kräm/Cuticle kräm: kem làm mềm da móng.
41. Skrubbar: tẩy tế bào chết.
42. Nakna naglar: móng tay trần (không sơn).
43. Långa naglar/korta naglar: móng tay dài/ móng tay ngắn.
44. Fotmassage/handmassage: Mát-xa chân/ Mát-xa tay.
45. Häl – hälen – hälar – hälarna: gót chân.
46. Enfärgar: sơn chỉ một màu.
47. Stenar :hạt đá.
48. Glitter: kim tuyến, nhũ.
49. Dekorerar/dekoration: trang trí. (Dekorerar med stenar eller glitter – trang trí bằng hạt đá hay kim tuyến)
50. Välgjorda naglar: Bộ móng được làm đẹp với sự khéo léo.
Phần 3: Một số hình dáng móng cơ bản
1. Oval – hình trái xoan.
2. Rak med rundade kanter – vuông với cạnh 2 bên cạnh móng bo tròn.
3. Rak – vuông.
4. Rundad – tròn.
5. Mandel – tròn và hơi nhọn trên đầu móng.
6. Spetsig – nhọn.
7. Stilett – nhọn như mũi dao nhỏ (rất nhọn).
Phần 4: Một số màu sắc cơ bản
Photo by EveryGirlBoss.com on Unsplash
1.Blå – blått – blåa: màu xanh dương.
2. Svart – svart – svarta: màu đen.
3. Röd – rött – röda: màu đỏ.
4. Vit – vitt – vita: màu trắng.
5. Gul – gult – gula: màu vàng.
6. Grön – grönt – gröna: màu xanh lá.
7. Orange – orange – orange: màu cam.
8. Rosa – rosa – rosa: màu hồng.
9. Lila – Lila – Lila: màu tím.
10. Brun – brunt – bruna: màu nâu.
11. Grå – grått – gråa: màu xám.
12. Krämfärgad: màu kem.
13. Akvamarin: màu xanh ngọc (ngọc lục).
14. Beige – beige – beigea: màu be.
15. Rödlila: màu đỏ tím.
16. Mörk – mörkt – mörka: (màu) đậm.
17. Ljus – ljust – ljusa: (màu) nhạt.
18. Mörk – mörkare – mörkast: màu đậm – đậm hơn – đậm nhất
19. Ljus – ljusare – ljusast: màu nhạt – nhạt hơn – nhạt nhất
Xem thêm Bài viết 50 từ vựng về màu sắc tiếng Thụy Điển tại đây.
Phần 5: Một số kiểu trang trí móng đang là xu thế hiện nay
1.Metallic: från silver och guld till krom och holografiskt. – từ bạc và vàng đến mạ crôm và hình ba chiều.
2. Utsmyckning: dekorerar naglarna med stenar, pärlor och strass. – trang trí móng tay bằng đá, hạt ngọc (trai) và thạch.
3. Blomstrande: Blomstrande naglar och händer. Handmålade blommor i ljusa färger som fortsätter ner mot fingrarna. – Hoa trên móng tay và ngón tay. Hoa được vẽ bằng tay với màu sắc tươi sáng tiếp tục xuống các ngón tay.
4. Ombre/Ombrenaglar: sơn móng tay với các màu được pha trộn, thường là 2 màu.
Để tìm hiểu thêm về 8 kiểu móng đang là xu thế mùa xuân năm 2018, các bạn có thể đọc thêm thông tin tại đây.
Mình rất vui khi chị Ánh Tuyết từng làm chủ tiệm Nail ở Malmö chủ động gọi điện thoại trò chuyện với mình và ngỏ ý muốn giúp mình nếu cần sự hỗ trợ. Và khi đã được gợi ý như thế thì hiển nhiên là mình nhờ chị ấy ngay và luôn, giúp mình viết bài này vì có rất nhiều bạn đã nhờ mình viết về chủ đề ngành Nail.
Ngoài ra, để hoàn thành bài viết này mình cũng nhận được sự giúp đỡ từ bạn bè như chị Hana – chủ tiệm Sweety Nails ở Majorna, Göteborg và
bạn ThuyDan Tran, thành viên tích cực trong nhóm học tập Facebook Học tiếng Thụy Điển đơn giản. Bên cạnh đó, mình có tham khảo thêm từ vựng từ một số trang web của các cửa hàng bán sơn móng tay, dụng cụ làm nail Online ở Thụy Điển và bài viết “Här hittar du Göteborgs bästa nagelsalonger” – Những tiệm nail tốt nhất ở Göteborg.
Mình cũng rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến cũng như chia sẻ thêm từ vựng, những câu giao tiếp trong Ngành Nail từ các anh chị và các bạn đã có kinh nghiệm lâu năm. Mình sẽ cập nhật và bổ sung kịp thời để bài viết thêm phong phú, giúp ích cho các bạn mới vào nghề, hay chuẩn bị qua Thụy Điển để làm việc trong ngành Nail cũng như các bạn cần trau dồi thêm tiếng Thụy Điển.
Đọc thêm bài viết 100 câu giao tiếp trong nhà hàng tiếng Thụy Điển tại đây.
Đọc thêm bài viết 40 mẫu câu Giao Tiếp tiếng Thụy Điển căn bản tại đây.
Đọc thêm bài viết Một số từ và cụm từ người Thụy Điển thường sử dụng tại đây.
Đọc thêm các bài viết về Ngữ pháp – Văn phạm tiếng Thụy Điển tại đây.


7 Comments
Hong minh
Rat co y nghia voi ng ko dc den truong hoc
Giang
Rất bổ ích cho người mới học
Ngan le
C Nga ơi, c giúp e viết thêm 1 bài giao tiếp về ngành nối mi bằng tiếng Thuỵ Điển được k ạ, e cám ơn c nhiều lắm
Karin Nga Do
Chào bạn! Mình thì không làm trong lĩnh vực này. Nhưng trong thời gian tới mình sẽ tìm hiểu và nhờ bạn bè giúp đỡ thử xem có ai giúp mình thực hiện được chủ đề này hay không nhé! Mình không dám hứa trước, nhưng sẽ cố gắng.
Rosario Wadkins
Good post. I absolutely love this website. Continue the good work!|
minecraft
Thanks for sharing your thoughts. I truly
appreciate your efforts and I will be waiting for your next post thank you once again.
Phạm thị Dịu
Chị ơi vui lòng dạy e cách đọc các câu giao tiếp trong ngành nail được không ạ.em cảm ơn chị ạ.