
Adjektivets komparation – Các dạng so sánh của tính từ tiếng Thụy Điển
Khi chúng ta muốn so sánh giữa nhiều người hoặc nhiều vật với nhau thì chúng ta thường sử dụng dạng so sánh của tính từ. Ví dụ: finare (đẹp hơn), finast (đẹp nhất), bättre (tốt hơn), bäst (tốt nhất), mer intressant (thú vị hơn), mest intressant (thú vị nhất),…
Có 2 dạng so sánh của tính từ trong tiếng Thụy Điển, đó là so sánh hơn (komparativ) và so sánh nhất (superlativ). Tính từ ở dạng so sánh được chia làm 4 nhóm khác nhau.
PHẦN 1: CÁC NHÓM CỦA TÍNH TỪ DẠNG SO SÁNH
1. Nhóm 1: Các tính từ thông thường
Dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ thông thường được hình thành một cách đơn giản, như sau:
So sánh hơn: thêm “-are” vào sau tính từ
So sánh nhất: thêm “-ast” vào sau tính từ
Lưu ý:
Các tính từ kết thúc bằng -el, –en, –er , ta bỏ “e” ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất giống như tính từ đó ở dạng cơ bản số nhiều.
Các tính từ kết thúc bằng -m, ta thêm -mm vào dạng so sánh hơn và so sánh nhất giống như số nhiều ở dạng cơ bản.
Cụ thể:
2. Nhóm 2 : Các tính từ thay đổi nguyên âm
Một số tính từ ngắn chúng ta phải đổi theo công thức sau đây:
So sánh hơn: thêm “-re” vào sau tính từ
So sánh nhất: thêm “-st” vào sau tính từ
Trong nhóm này, chúng ta có khi phải đổi cả nguyên âm có trong tính từ ở dạng cơ bản. Tất cả những tình từ ở nhóm 2 này, trừ chữ “hög”, ta phải áp dụng thêm công thức sau:
u => y
å => ä
o => ö
Cụ thể:
3. Nhóm 3 : Các tính từ thay đổi toàn bộ
Bao gồm các tính từ mà khi ta dùng ở thể so sánh thì thay đổi toàn bộ. Ở nhóm này, chẳng có quy tắc nào nên cách tốt nhất là chúng ta nên học thuộc lòng.
Cụ thể:
4. Nhóm 4: Các tính từ dài hơn
Nhóm này bao gồm các tính từ dài hơn. Ví dụ các tính từ có đuôi là -isk, -ande, -ende hoặc -ad, cách dùng như sau:
So sánh hơn: mer + tính từ
So sánh nhất: mest + tính từ
Cụ thể:
PHẦN 2: VÍ DỤ MINH HOẠ
Tính từ: “fin” – tốt, đẹp.
Cần nhớ: fin – finare – finast – finaste
Cách sử dụng:
1 Dạng cơ bản:
Fin – fint – fina: đẹp, tốt
Ví dụ:
Pisa är en ganska fin stad i Italien. – Pisa là một thành phố khá đẹp ở Ý.
Det är ett fint hus. – Đó là một ngôi nhà đẹp.
Hon gillar att klä på sig fina kläder. – Cô ấy thích mặc những bộ quần áo đẹp.
2. Dạng so sánh hơn:
Finare (+ än): đẹp hơn
Ví dụ:
Jag tyker att Florens är finare än Pisa. – Tôi nghĩ rằng thành phố Florence đẹp hơn Pisa.
3. Dạng so sánh nhất:
Finast: Đẹp nhất
Ví dụ:
Jag har varit i Italien med min man. När jag jämför mellan (3 städer) Pisa, Florens och Venedig om skönthet ser jag att Venedig är finast.
Mình đã từng đi Ý với chồng mình. Khi mình so sánh giữa 3 thành phố Pisa, Florence và Venice về vẻ đẹp thì mình thấy rằng Venice là đẹp nhất.
4. Dạng so sánh nhất thể xác định:
Finaste: đẹp nhất (cũng là so sánh nhất, nhưng dùng ở thể xác định, đứng sau chữ det – den – de)
Ví dụ:
“Den finaste gåvan du kan ge till någon är din tid” – Món quà tốt đẹp nhất mà bạn có thể dành cho một ai đó chính là thời gian của bạn.
Lưu ý:
fin = vacker, snygg, läcker (ngon) nên chữ fin dùng được cho cả người, vật và cả đồ ăn. Mình cũng có thể hiểu finaste ở đây là tuyệt vời nhất.
Các bạn có thể đọc thêm bài viết về Substantiv – Danh từ trong tiếng Thụy Điển tại đây.
Ngoài ra, các bạn có thể đọc thêm các nội dung về Ngữ pháp tiếng Thụy Điển như:
Pronomen – Đại từ trong tiếng Thụy Điển từ A tới Z tại đây.
Partikel verb – Cụm động từ trong tiếng Thụy Điển tại đây.
Bisats – Mệnh đề phụ trong tiếng Thụy Điển tại đây.
10 Hjälpverb trong tiếng Thụy Điển tại đây.
Huvudsats – Mệnh đề chính trong tiếng Thụy Điển tại đây.
Bảng chữ cái tiếng Thụy Điển, nguyên âm và phụ âm tại đây.
Verb – Động từ trong tiếng Thụy Điển tại đây.


One Comment
Alice Nguyen
Mình vẫn luôn vào đọc các bài viết của Karin. Chúng giúp ích cho mình rất nhiều trong việc học tiếng Thụy Điển. Rất mong được học nhiều bài mới hơn nữa. Cám ơn những bài viết của bạn❤️