Ngữ pháp
Tự học tiếng Thụy Điển qua ngữ pháp tiếng Thụy Điển là một trong những điều hết sức cần thiết và vô cùng bổ ích. Vì khi chúng ta đã hiểu được các sử dụng các loại từ như đại từ, động từ, tính từ,... thì việc sử dụng ngôn ngữ sẽ trở nên hiệu quả hơn rất nhiều. Qua đó đem lại cho chúng ta sự tự tin hơn khi giao tiếp cũng như khi viết tiếng Thụy Điển.
-
6 Prepositioner – giới từ về cảm xúc tiếng Thụy Điển
Ở bài viết này mình sẽ tiếp tục chia sẻ cho các bạn 6 Prepositioner (känslor) – giới từ chỉ cảm xúc trong tiếng Thụy Điển. 1. PÅ Dùng để diễn tả các cảm xúc tiêu cực (negativa känslor). Ví dụ: Hon är arg på sin mamma. – Cô ấy giận mẹ của mình. 2. I Dùng để diễn tả các cảm xúc tích cực (positiva känslor). Ví dụ: Jag är kär i honom. – Tôi yêu anh ấy. 3. FÖR Dùng để diễn tả nỗi sợ hãi hoặc sự lo lắng. Ví dụ: Han är rädd för ormar. – Anh ấy rất sợ rắn. Du behöver inte vara…
-
10 Prepositioner (Läge) – Giới từ chỉ vị trí tiếng Thụy Điển
Trong bài viết ở phần 1 này về Prepositioner – Giới từ tiếng Thụy Điển, mình sẽ chia sẻ cho các bạn Giới từ để chỉ vị trí (läge). 1. på – ở trên, nằm ngay phía trên và có sự tiếp xúc về bề mặt Ví dụ: Min telefon ligger på bordet. – Điện thoại của tôi nằm trên bàn. 2. ovan – phía trên cao, ở một vị trí rất cao, chẳng hạn như bầu trời. Ví dụ: Det sägs att ovan molnen är himlen alltid blå. – Người ta nói rằng bầu trời trên những đám mây luôn xanh thẳm. 3. under – dưới, bên dưới, phía dưới Ví dụ: Katten…
-
Sammansatta adjektiv – Tính từ ghép tiếng Thụy Điển
Sammansatta adjektiv là Tính từ ghép trong tiếng Thụy Điển. Khi học tính từ tiếng Thụy Điển thì việc biết đến các tính từ ghép sẽ giúp bạn diễn tả hay mô tả một sự vật, sự việc được rõ nét, cụ thể và đủ nghĩa hơn. Đôi khi việc giao tiếp sẽ dễ dàng hơn với những từ ngắn gọn, súc tích. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ cho các bạn 50 tính từ ghép tiếng Thụy Điển. A. Sammansatta adjektiv – Tính từ ghép là gì? Sammansatta adjektiv – Tính từ ghép tiếng Thụy Điển được hình thành từ một tính từ hoặc một danh…
-
Adjektivets komparation – Các dạng so sánh của tính từ tiếng Thụy Điển
Khi chúng ta muốn so sánh giữa nhiều người hoặc nhiều vật với nhau thì chúng ta thường sử dụng dạng so sánh của tính từ. Ví dụ: finare (đẹp hơn), finast (đẹp nhất), bättre (tốt hơn), bäst (tốt nhất), mer intressant (thú vị hơn), mest intressant (thú vị nhất),… Có 2 dạng so sánh của tính từ trong tiếng Thụy Điển, đó là so sánh hơn (komparativ) và so sánh nhất (superlativ). Tính từ ở dạng so sánh được chia làm 4 nhóm khác nhau. PHẦN 1: CÁC NHÓM CỦA TÍNH TỪ DẠNG SO SÁNH 1. Nhóm 1: Các tính từ thông thường Dạng so sánh hơn và so sánh nhất…
-
Các thì trong tiếng Thụy Điển
Cùng nhau học các thì trong tiếng Thụy Điển như: thì hiện tại đơn, thì quá khứ, thì tương lai, thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành các bạn nhé! Ngoài ra, mình còn cung cấp thêm cho các bạn ba thì: tương lai hoàn thành, điều kiện loại I và điều kiện loại II trong tiếng Thụy Điển. 1. Thì hiện tại đơn – Presens Công thức: S + V (presens) + … Thì hiện tại đơn được sử dụng trong 3 trường hợp sau đây: a. Dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm đang nói. Ví dụ: Jag läser en…