Ngữ pháp

Adjektiv – Tính từ tiếng Thụy Điển và cách sử dụng

Mình hay nghe các bạn trên trang facebook Học tiếng Thụy Điển đơn giản và các bạn mới học tiếng Thụy Điển, thậm chí là các bạn đã làm quen với tiếng Thụy Điển khá lâu tâm sự là vẫn gặp khó khăn trong việc sử dụng các dạng của tính từ trong tiếng Thụy Điển.

Chính vì vậy Admin sẽ chắp bút viết một bài về Adjektiv – tính từ trong tiếng Thụy Điển và cách sử dụng để chia sẻ cho các bạn. Tuy nhiên, học lý thuyết suông sẽ hơi chán nên hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học tính từ trong tiếng Thụy Điển và cách sử dụng qua một số bài hát đơn giản của Thụy Điển các bạn nhé.

Dưới đây là lời bài hát B-Blåklint (hoa thanh cúc) trong tuyển tập các bài hát về bảng chữ cái của Maja (Majas alfabetssånger). Các bạn hãy cùng Admin một lần nữa học về tính từ tiếng Thụy Điển và cách sử dụng qua việc thử tự trả lời các câu hỏi dưới đây:

Câu hỏi 1: Tính từ là cái chi chi? Tính từ nào được sử dụng trong bài hát này?
Câu hỏi 2: Trong bài hát này tính từ đó có tổng cộng mấy dạng? Và khi nào thì dùng dạng nào cho đúng?
Câu hỏi 3: Tính từ đó đứng ở những vị trí nào trong câu?

Trong hình là lời bài hát B-Blåklint:

Majas alfabetssånge

Các bạn đã trả lời xong chưa ạ?

Và đây là câu trả lời, các bạn hãy thử xem câu trả lời của các bạn có giống với câu trả lời của Admin không nhé

1. Tính từ là cái chi chi? Tính từ nào được sử dụng trong bài hát này?

Tính từ là từ chỉ tính chất, màu sắc, kích thước, trạng thái, mức độ, phạm vi,… của người hoặc sự vật. Nó thường dùng để bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ: blå (màu xanh da trời), stor (to, lớn, bự), bred (rộng, rộng rãi), glad (vui, mừng, hạnh phúc),…

Ahihi, tới đây rồi thì các bạn cũng đã biết rõ tính từ được sử dụng trong bài hát này chính là blå (màu xanh da trời) rồi.

2. Tính từ có mấy dạng và cách sử dụng như thế nào?

Câu trả lời là tính từ có 4 dạng thường gặp. Đó là grundform, t-form, a-form komparations form. Cụ thể trong bài hát này tính từ “blå” có 4 dạng như sau: blå, blått, blåa, blåast.

Vậy thì khi nào thì dùng dạng nào cho đúng đây nhỉ?

a. grundform (dạng cơ bản)

Dạng cơ bản được dùng khi đi chung với danh từ en-ord, dạng số ít.

Điều này có thể thấy rõ trong lời bài hát trên đúng không ạ?

Ví dụ:

Blå är min kjol. (vì en kjol – một chiếc váy là danh từ en-ord)

Blå är viol. (vì en viol – một bông hoa violet là danh từ en-ord)

Himlen är blå. – (vì en himmel => himlen (thể xác định số ít) – một bầu trời là danh từ en-ord)

b. Dạng t-form

Dạng t-form được dùng khi đi kèm với danh từ ett-ord, dạng số ít. Thường dạng này thường kết thúc bằng chữ “t”,

Ví dụ:

Blått är mitt hårband. (vì ett hårband – một cái cột tóc, dây buộc tóc là danh từ ett-ord)

Xem thêm danh sách một số danh từ ett-ord thường gặp tại đây.

c. a-form ( dạng kết thúc bằng chữ a)

Dạng a-form (tính từ kết thúc bằng a) được dùng khi đi kèm với danh từ ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

Blåa är blåbär. (vì ở đây blåbär – những trái việt quất ở đây là chỉ dạng số nhiều)

Vilka vackra blommor. (vì ở đây blommor – những bông hoa là chỉ dạng số nhiều)

Många fina bilder. (vì ở đây bilder – những bức hình là chỉ dạng số nhiều)

Ngoài ra, dạng a-form còn được sử dụng trong một số trường hợp sau đây:

TH1: Theo sau các từ den, det, de. Lúc này danh từ ở thể xác định.

Ví dụ:

Den blåa kjolen. – Chiếc váy màu xanh.

Det blåa hårbandet. – Cái dây buộc tóc màu xanh.

De blåa blåbären. – Những trái việt quất màu xanh.

Tìm hiểu thêm về Substantiv – Danh từ trong tiếng Thụy Điển và 5 nhóm danh từ trong tiếng Thụy Điển tại đây.

TH2: Theo sau các đại từ sở hữu (min, mitt, mina, …)

Pippi Långstrump

Ví dụ:

Min söta fina lilla apa. – Con khỉ dễ thương, xinh xắn, bé nhỏ của tôi.

Mitt nya bord. – Cái bàn mới của tôi.

Mina nya böcker. – Những cuốn sách mới của tôi.

Đọc thêm bài viết về Pronomen – Đại từ trong tiếng Thụy Điển từ A tới Z (Personliga pronomen – Đại từ nhân xưng, Possessiva pronomen – Đại từ sở hữu, Reflexiva pronomen – Đại từ phản thân, Reflexiva possessiva pronomen – Đại từ sở hữu phản thân) tại đây.

d. Komparations form – Dạng so sánh

Dạng so sánh của tính từ có 2 dạng là so sánh hơn và so sánh nhất.

Ví dụ:

Men blåast av allt är nog blåklint ändå. – Nhưng xanh nhất trong tất cả có lẽ là hoa thạch cúc.

Tìm hiểu kĩ hơn về Adjektivets komparation – Các dạng so sánh của tính từ tiếng Thụy Điển qua bài viết chi tiết của mình tại đây.

3. Vị trí của tính từ trong câu?

Trong bài hát trên thì chúng ta có thể thấy tính từ đứng ở nhiều vị trí khác nhau như đứng ở đầu câu, sau động từ và cũng có thể trước danh từ. Tuy nhiên, quy tắc chung nhất là tính từ thường đứng trước danh từ nó bổ nghĩa và đứng sau một số động từ to be như är, blir.

Blå är min kjol. (đứng ở đầu câu, thường được sử dụng trong thơ, văn, bài hát)

Havet är blått. (đứng sau động từ “är”)

Min söta fina lilla apa. (đứng trước danh từ “apa”)

Hennes kinder blir röda. – Hai má của cô ấy đang đỏ ửng lên.

Học ngay 135 cặp từ trái nghĩa tiếng Thụy Điển (tính từ, động từ, danh từ) ai cũng nên biết tại đây.

Dưới đây là một bài hát tiếng Thụy Điển rất dễ thương về một cô gái có đôi má đang đỏ ửng lên khi bắt gặp ánh mắt của người cô thương. Mời các bạn cùng lắng nghe:

3 Comments

  • Đinh Thành Đạt

    Rất cảm ơn Karin Nga Do. Tôi rất trân trọng những gì bạn đang làm, thực sự rất khó kiếm được những nguồn tài liệu chỉ dẫn chi tiết và trình bày đẹp như của bạn. Mong rằng bạn sẽ luôn khỏe mạnh và tràn đầy nhiệt huyết để tiếp tục làm điều tuyệt vời này. Xin góp ý nhỏ ở ví dụ của phần c, có một lỗi nhỏ là từ “cái bàn”.

    • Karin Nga Do

      Cám ơn bạn rất nhiều, đọc những dòng này mình rất vui, hy vọng những bài viết của mình sẽ giúp ích được cho bạn và những bạn cần nguồn tài liệu.

  • Minh Thanh

    Cám ơn chị Karin Nga Do. Nguồn tài liệu này thực sự quý giá và rất đáng trân trọng. Mong chị tiếp tục giúp đỡ tụi em trong hành trình master tiếng Thụy Điển ạ. Em cám ơn chị rất nhiều vì sự đóng góp này.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *