
20 từ lóng của người Thụy Điển
Alicia Amanda Vikander là một nữ diễn viên người Thụy Điển. Gần đây cô đã làm một Video clip để dạy về một số Cụm từ/ từ lóng tiếng Thụy Điển mà người Thụy Điển thường hay sử dụng ở nhiều thập niên khác nhau. Video clip chỉ sau 10 ngày đã thu hút hơn 419.000 lượt xem. Chúng ta hãy cùng xem những từ và tiếng lóng tiếng Thụy Điển này là gì nhé!
Video: Alicia Vikander Teaches You Swedish Slang | Vanity Fair on Youtube
1. Aina
Cách sử dụng: Dùng để nhắc đến cảnh sát.
Nghĩa: cảnh sát, cớm.
2. Bakis
Cách sử dụng: Dùng cho người uống rượu bia quá chén.
Nghĩa: say xỉn, nôn nao (sau khi uống rượu).
3. Fjortis
Cách sử dụng: Thường dành cho những đứa trẻ có những hành vi, cư xử không hợp tuổi. Ví dụ cách ăn nói, mặc quần áo, trang điểm,… không hợp tuổi, muốn chứng tỏ mình là người lớn.
Nghĩa: những đứa trẻ già hơn tuổi, học đòi làm người lớn (nghĩa tích cực), những đứa trẻ hư hỏng (nghĩa tiêu cực).
4. Bärs
Cách sử dụng: Dùng cho bia.
Nghĩa: Bia.
5. Ingen ko på isen
Cách sử dụng: Dùng khi muốn an ủi, động viên tinh thần ai đó, đừng lo lắng ít nhất cũng chẳng có con bò nào trên băng cả.
Nghĩa: Đừng lo lắng.
6. Rund under fötterna
Cách sử dụng: Dùng cho người uống rượu bia quá chén, giống với bakis.
Nghĩa: say xỉn.
7. Is i magen
Cách sử dụng: Khi bạn bồn chồn, lo lắng, hãy cho “đá vào trong bụng”, nghĩa là hãy thư giãn, bình tĩnh, mọi chuyện sẽ ổn.
Nghĩa: Bình tình lại.
8. Stekare
Cách sử dụng: Dùng cho những người giới thượng lưu Thụy Điển, có phong cách thời trang và hiện đại.
Nghĩa: sành điệu (tích cực), dân chơi (tiêu cực).
9. Släng dig i väggen
Cách sử dụng: “Tự ném bạn vào rừng đi”, dùng khi muốn nói ai đó “đi chết đi” trong giao tiếp với bạn bè và muốn trêu trọc, hoặc khi thực sự tức giận ai đó.
Nghĩa: đi chết đi.
10. Gå som katten kring het gröt
Cách sử dụng: “Đi như con mèo xung quanh nồi cháo”, dùng khi muốn khuyên ai đó hãy cẩn thận, đừng đến quá gần mối nguy hiểm, cẩn thận kẻo bị thương.
Nghĩa: Đừng quá mạo hiểm.
11. Sambovikt
Cách sử dụng: Dùng để nói về ai đó đang mập lên hay tăng cân khi bắt đầu hẹn hò, ăn tối với nhau lâu trước màn hình tivi cả buổi tối, xem netflix chẳng hạn.
Nghĩa: Tăng cân (khi đang hẹn hò).
12. Tagga ned
Cách sử dụng: Khi có gì đó không vui xảy ra và muốn khuyên ai đó hãy bình tĩnh, thư giãn.
Nghĩa: Bình tĩnh nào, Thư giãn đi.
13. Mysa
Cách sử dụng: Dùng khi 2 người âu yếm, ôm nhau, có cử chỉ thân mật đáng yêu.
Chữ này mình thích nhất vì có lần nghe bạn mình người Thụy Điển nói với cậu con trai 2 tuổi rằng: Vill du mysa i sängen? Nghĩa là bạn mình muốn rủ cậu con trai vào giường nghỉ ngơi, ôm ấp, thư giãn cùng nhau sau bữa ăn tối. Đáng yêu lắm.
Nghĩa: âu yếm.
14. Ge tillbaka för gammal ost
Cách sử dụng: trả thù bằng “pho mát cũ”, dùng để diễn tả hành động ai đó chơi xỏ sau lưng bạn.
Nghĩa: Trả đũa, chơi xỏ.
15. Skogstokig
Cách sử dụng: Dùng khi suy nghĩ của bạn quá xa với mọi người, kiểu như là “em đi xa quá”, khác người.
Nghĩa: điên rồ, điên khùng, sai.
16. Den gubben går jag inte på
Cách sử dụng: Khi ai đó nói với bạn điều gì và bạn không tin tưởng điều đó, bạn không dễ bị lừa đâu.
Nghĩa: Điều này không lừa được tôi đâu, hổng tin.
17. Shit pommes frittes.
Cách sử dụng: Dùng khi điều gì đó quá tuyệt vời, không nói nên lời.
Nghĩa: tuyệt vời.
18. Pudding
Cách sử dụng: Dùng để chỉ ai đó quá nóng bỏng, quá đáng yêu. Ví dụ: hot girl.
Nghĩa: thực sự quá dễ thương, đáng yêu.
19. Nollåtta
Cách sử dụng: Người Thụy Điển ở vùng khác gọi người dân Thụy Điển ở Stockholm là Nollåtta, bởi vì mã vùng của Stockholm là 08 (Noll – Åtta).
Nghĩa: Người Stockholm.
20. Ont i håret
Cách sử dụng: Một từ khác chỉ sự say xỉn, giống với bakis và rund under fötterna.
Nghĩa: say xỉn.
Để viết bài viết này mình đã sử dụng nội dung trong Video clip cũng như sử dụng một số từ điển Svenska – svenska và lexin để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng cũng như nghĩa của từng từ.
Video Clip này do bạn Kim Ngan Nguyen gửi inbox tặng mình trong nhóm học tập Facebook Cùng nhau Học tiếng Thụy Điển mỗi ngày. Cám ơn các bạn đã luôn đồng hành và học tập cùng mình nhé!!!!

